BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
HỌC VIỆN ÂM NHẠC QUỐC GIA VIỆT NAM
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN
NĂM 2024
I. THÔNG TIN CHUNG:
1.1. Tên cơ sở giáo dục:
- Tên tiếng Việt: Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam.
- Tên tiếng Anh: Viet Nam National Academy of Music.
- Tên viết tắt: VNAM
- Mã đơn vị: NVH
1.2. Địa chỉ:
- Địa điểm: Số 77 Hào Nam, phường Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
- Điện thoại: (84-24) 38514969
- Địa chỉ thư điện tử: hvan@vnam.edu.vn
- Trang thông tin điện tử: www.vnam.edu.vn
1.3. Loại hình: Công lập, trực thuộc quản lý của Bộ Văn hóa, Thể Thao và Du lịch.
1.4. Sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu:
Sứ mạng
Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam là cơ sở đào tạo, nghiên cứu và biểu diễn âm nhạc chuyên nghiệp hàng đầu của cả nước; tham gia vào việc định hướng, giáo dục nhằm nâng cao đời sống âm nhạc cho toàn xã hội; góp phần xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
Tầm nhìn
Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam trở thành trung tâm đào tạo âm nhạc có uy tín trong khu vực, đủ năng lực để hội nhập quốc tế.
Mục tiêu
Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam tập trung nguồn lực xây dựng thành trường trọng điểm quốc gia đào tạo cán bộ âm nhạc, cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho các đơn vị hoạt động âm nhạc trong cả nước với mục tiêu: nâng cao trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý đào tạo, giảng viên; tạo chuyển biến mạnh về quy mô, chất lượng đào tạo; mở thêm một số ngành, chuyên ngành mới phù hợp với nhu cầu của xã hội; đổi mới chương trình, giáo trình và phương pháp giảng dạy; đưa một số ngành học mũi nhọn đạt chuẩn quốc tế; tăng cường đào tạo tài năng âm nhạc tham gia các cuộc thi trong và ngoài nước; nâng cao hiệu quả hoạt động nghiên cứu khoa học thông qua công trình các cấp, dự án, hồ sơ quốc gia về di sản âm nhạc; tăng cường ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học phục vụ đào tạo và biểu diễn âm nhạc; nâng cao chất lượng các hoạt động biểu diễn của giảng viên, sinh viên, các dàn nhạc, hợp xướng; mở rộng hợp tác và hội nhập quốc tế; nâng cấp cơ sở hạ tầng Trung tâm Thông tin – Thư viện hiện đại; đầu tư trang thiết bị và hệ thống nhạc cụ đạt chuẩn quốc tế.
1.5. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển:
Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam được thành lập năm 1956, tiền thân là Trường Âm nhạc Việt Nam. Năm 1982, đổi tên thành Nhạc viện Hà Nội. Năm 2008, Chính phủ đổi tên thành Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam.
Trong quá trình xây dựng và phát triển, Học viện luôn là trung tâm đào tạo âm nhạc chuyên nghiệp hàng đầu của cả nước với ba chức năng chính: đào tạo, nghiên cứu khoa học và biểu diễn.
Với những đóng góp của nhiều thế hệ cán bộ, giảng viên trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, những thành tựu đạt được trong giai đoạn đổi mới, hội nhập của đất nước, Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam đã được Đảng và Nhà nước trao tặng nhiều phần thưởng cao quý như: Huân chương Lao động hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba; Huân chương Độc lập hạng Nhất (2 lần), hạng Hai, hạng Ba và Huân chương Hồ Chí Minh.
1.6. Người đại diện pháp luật:
Họ tên: TS.NSND. Đỗ Quốc Hưng
Chức vụ: Phó Giám đốc Phụ trách Học viện
Địa chỉ nơi làm việc: Tầng 2, nhà A3, Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam, số 77 Hào Nam, Ô Chợ Dừa, Đống Đa, Hà Nội.
Địa chỉ thư điện tử: doquochung@vnam.edu.vn
1.7. Tổ chức bộ máy:
- Quyết định số 3648/QĐ-BVHTTDL ngày 01/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam.
- Quyết định số 1639/QĐ-BVHTTDL ngày 20/05/2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận Hội đồng Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam nhiệm kỳ 2021-2026.
- Quyết định số 1652/QĐ-BVHTTDL ngày 24/05/2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận Chủ tịch Hội đồng Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam nhiệm kỳ 2021-2026.
- Danh sách thành viên Hội đồng Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam
TT
|
Họ và tên
|
Đơn vị công tác
|
1
|
Ông Nguyễn Huy Phương
|
Chủ tịch Hội đồng Học viện
|
2
|
Ông Đỗ Quốc Hưng
|
Phó Giám đốc phụ trách Học viện
|
3
|
Bà Dương Thị Thanh Bình
|
Bí thư Đảng uỷ, Phó giám đốc Học viện
|
4
|
Ông Bùi Công Duy
|
Phó giám đốc Học viện
|
5
|
Ông Đào Trọng Tuyên
|
Trưởng khoa Piano
|
6
|
Ông Cồ Huy Hùng
|
Trưởng khoa Âm nhạc Truyền thống
|
7
|
Bà Lã Minh Tâm
|
Trưởng khoa Kiến thức Âm nhạc
|
8
|
Bà Phạm Minh Hương
|
Viện trưởng Viện Âm nhạc
|
9
|
Ông Nguyễn Trường Linh
|
Sinh viên Thanh nhạc, UV BCH Đoàn trường
|
10
|
Ông Lê Anh Tuấn
|
Vụ trưởng Vụ Đào tạo Bộ VHTTDL
|
11
|
Ông Nguyễn Quang Vinh
|
Nguyên Cục trưởng Cục Nghệ thuật biểu diễn
|
12
|
Ông Trịnh Tùng Linh
|
Phó Giám đốc phụ trách Dàn nhạc Giao hưởng Việt Nam
|
13
|
Ông Đỗ Hồng Quân
|
Chủ tịch Liên hiệp các Hội Văn học Nghệ thuật Việt Nam
|
14
|
Ông Nguyễn Đức Trịnh
|
Chủ tịch Hội nhạc sĩ Việt Nam
|
- Quyết định bổ nhiệm, công nhận Giám đốc, Phó Giám đốc Học viện:
+ TS.NSND. Đỗ Quốc Hưng - Phó Giám đốc Phụ trách: Quyết định số 588/QĐ-HVANQGVN-HĐT ngày 02/05/2024 của Chủ tịch Hội đồng Học viện về việc bổ nhiệm lại chức vụ Phó Giám đốc phụ trách Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam.
+ ThS. Dương Thị Thanh Bình - Phó Giám đốc: Quyết định số 603/QĐ-HVANQGVN-HĐT ngày 24/07/2023 của Chủ tịch Hội đồng Học viện về việc bổ nhiệm lại chức vụ Phó Giám đốc Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam.
+ NSND. Bùi Công Duy - Phó Giám đốc: Quyết định số 02/QĐ-HĐT ngày 12/07/2022 của Chủ tịch Hội đồng Học viện về việc bổ nhiệm lại chức vụ Phó Giám đốc Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam.
- Quy chế tổ chức và hoạt động của Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam (ban hành theo Nghị quyết số 840/NQ-HVANQGVN-HĐT ngày 26/07/2024 của Hội đồng Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam, cụ thể:
Chức năng:
(1) Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao về âm nhạc và đào tạo tài năng âm nhạc ở các trình độ: trung cấp, đại học và sau đại học.
(2) Bồi dưỡng nghiệp vụ về âm nhạc và các lĩnh vực liên quan đến âm nhạc ở các trình độ được cấp phép.
(3) Nghiên cứu khoa học về âm nhạc, bảo tồn và phát huy các giá trị âm nhạc truyền thống Việt Nam.
(4) Sáng tạo các tác phẩm âm nhạc, đóng góp cho sự phát triển của nền âm nhạc Việt Nam.
(5) Biên soạn chương trình, giáo trình, thực hiện các công trình lý luận về âm nhạc dân tộc và quốc tế.
(6) Biểu diễn những tác phẩm âm nhạc Việt Nam và quốc tế. Quảng bá âm nhạc Việt Nam, bao gồm cả âm nhạc truyền thống và âm nhạc đương đại ở trong nước và trên thế giới.
(7) Tổ chức các hội nghị, hội thảo, liên hoan, cuộc thi và các hoạt động âm nhạc trong phạm vi Quốc gia và Quốc tế.
Nhiệm vụ, quyền hạn:
(1) Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển Học viện; xây dựng kế hoạch công tác dài hạn, trung hạn, hàng năm của Học viện, bao gồm: đào tạo, bồi dưỡng, nghiên cứu khoa học, sáng tác, biểu diễn, lý luận, phê bình, bảo tồn, quảng bá và tổ chức thực hiện.
(2) Tổ chức xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo, chuẩn đầu ra đối với các ngành đào tạo; biên soạn hoặc tuyển chọn, thẩm định, phê duyệt và phát hành giáo trình, tài liệu và các ấn phẩm khoa học, công nghệ phục vụ hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học, sáng tác, biểu diễn, bảo tồn và quảng bá âm nhạc của Học viện theo quy định của pháp luật.
(3) Tổ chức tuyển sinh, đào tạo, thi, kiểm tra, công nhận tốt nghiệp, cấp văn bằng chứng chỉ các cấp cho các ngành được phép đào tạo theo quy định của pháp luật.
(4) Triển khai các hoạt động nghiên cứu, sáng tác, biểu diễn, bảo tồn, phát huy và quảng bá âm nhạc nhằm giữ gìn phát huy âm nhạc truyền thống của dân tộc, tiếp thu và phổ biến tinh hoa âm nhạc của nhân loại, góp phần nâng cao dân trí và chất lượng đào tạo.
(5) Tổ chức các hoạt động dịch vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao và quy định của pháp luật.
(6) Hợp tác, liên kết với các tổ chức, cá nhân nghiên cứu khoa học trong nước và nước ngoài liên quan tới âm nhạc theo quy định của pháp luật nhằm phát triển và nâng cao chất lượng đào tạo.
(7) Cải cách công tác quản lý, điều chỉnh và hoàn thiện bộ máy tổ chức của Học viện theo định hướng tinh gọn, hiệu quả; thực hiện các nội dung cải cách hành chính theo chương trình, kế hoạch của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
(8) Xác định vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; quản lý và tổ chức bộ máy, nhân sự hoạt động; đảm bảo thực hiện nghiêm túc các chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật đối với viên chức, người lao động, người học thuộc phạm vi quản lý của Học viện và phân cấp của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
(9) Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản được giao và các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
(10) Thực hiện kiểm định và đảm bảo chất lượng đào tạo theo quy định của pháp luật.
(11) Xây dựng và vận hành trang thông tin điện tử (website) của Học viện, quản lý và cung cấp các thông tin liên quan đến hoạt động của Học viện, tham gia vào hệ thống thông tin chung của các trường đại học, các bộ, ngành liên quan.
(12) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự giao phó của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan cấp trên.
Bộ máy tổ chức của Học viện gồm:
(1) Hội đồng Học viện
(2) Ban Giám đốc
(3) Hội đồng Khoa học và Đào tạo
(4) Các Phòng chức năng: Hành chính, Tổng hợp; Đào tạo, Quản lý khoa học và Hợp tác quốc tế; Công tác học sinh, sinh viên; Khảo thí và Đảm bảo chất lượng giáo dục
(5) Các Khoa chuyên môn: Sáng tác, Chỉ huy, Âm nhạc học; Âm nhạc truyền thống; Dây; Kèn, Gõ; Piano; Thanh nhạc; Accordeon, Guitare, Organ; Nhạc Jazz; Kiến thức âm nhạc; Văn hóa và Kiến thức cơ bản
(6) Các tổ chức trực thuộc: Viện Âm nhạc; Trung tâm Thông tin, Thư viện; Trung tâm Đào tạo và Bồi dưỡng âm nhạc; Trung tâm Biểu diễn thể nghiệm
Danh sách cán bộ quản lý tại các đơn vị trực thuộc:
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Thư điện tử
|
Nơi làm việc
|
1
|
Phạm Minh Hương
|
Viện trưởng Viện Âm nhạc
|
phamminhhuong
@vnam.edu.vn
|
Viện Âm nhạc, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội
|
2
|
Đặng Thị Hoài Thu
|
Phó viện trưởng Viện Âm nhạc
|
danghoaithu
@vnam.edu.vn
|
Viện Âm nhạc, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội
|
3
|
Nguyễn Huy Hoàng
|
Giám đốc Trung tâm Thông tin, Thư viện
|
nguyenhuyhoang
@vnam.edu.vn
|
Toà nhà Trung tâm TTTV, 77 Hào Nam, Đống Đa, Hà Nội
|
4
|
Phạm Ngọc Khôi
|
Phó trưởng Khoa phụ trách khoa Sáng tác, Chỉ huy, Âm nhạc học
|
phamngockhoi
@vnam.edu.vn
|
Nhà A2, 77 Hào Nam, Đống Đa, Hà Nội
|
5
|
Đào Trọng Tuyên
|
Trưởng khoa Piano
|
daotrongtuyen
@vnam.edu.vn
|
Nhà A1, 77 Hào Nam, Đống Đa, Hà Nội
|
6
|
Nguyễn Trinh Hương
|
Phó trưởng khoa Piano
|
nguyentrinhhuong
@vnam.edu.vn
|
Nhà A1, 77 Hào Nam, Đống Đa, Hà Nội
|
7
|
Nguyễn Hoàng Phương
|
Phó trưởng khoa Piano
|
nguyenhoangphuong
@vnam.edu.vn
|
Nhà A1, 77 Hào Nam, Đống Đa, Hà Nội
|
8
|
Nguyễn Quốc Bảo
|
Phó trưởng khoa phụ trách khoa Kèn, Gõ
|
nguyenquocbao
@vnam.edu.vn
|
Nhà A1, 77 Hào Nam, Đống Đa, Hà Nội
|
9
|
Nguyễn Hồng Ánh
|
Phó trưởng khoa phụ trách khoa Đàn dây
|
nguyenhonganh
@vnam.edu.vn
|
Nhà A1, 77 Hào Nam, Đống Đa, Hà Nội
|
10
|
Nguyễn Thị Tân Nhàn
|
Trưởng khoa Thanh nhạc
|
nguyentannhan
@vnam.edu.vn
|
Nhà A1, 77 Hào Nam, Đống Đa, Hà Nội
|
11
|
Nguyễn Phương Nga
|
Phó trưởng khoa Thanh nhạc
|
nguyenphuongnga
@vnam.edu.vn
|
Nhà A1, 77 Hào Nam, Đống Đa, Hà Nội
|
12
|
Nguyễn Thị Bích Hồng
|
Phó trưởng khoa Thanh nhạc
|
nguyenbichhong
@vnam.edu.vn
|
Nhà A1, 77 Hào Nam, Đống Đa, Hà Nội
|
13
|
Cồ Huy Hùng
|
Trưởng khoa Âm nhạc truyền thống
|
cohuyhung
@vnam.edu.vn
|
Nhà A2, 77 Hào Nam, Đống Đa, Hà Nội
|
14
|
Nguyễn Thị Hoa Đăng
|
Phó trưởng khoa Âm nhạc truyền thống
|
nguyenhoadang
@vnam.edu.vn
|
Nhà A2, 77 Hào Nam, Đống Đa, Hà Nội
|
15
|
Nguyễn Hoàng Anh
|
Phó trưởng khoa Âm nhạc truyền thống
|
nguyenhoanganh
@vnam.edu.vn
|
Nhà A2, 77 Hào Nam, Đống Đa, Hà Nội
|
16
|
Lã Minh Tâm
|
Trưởng khoa Kiến thức âm nhạc
|
laminhtam
@vnam.edu.vn
|
Nhà A2, 77 Hào Nam, Đống Đa, Hà Nội
|
17
|
Đồng Lan Anh
|
Phó trưởng khoa Kiến thức âm nhạc
|
donglananh
@vnam.edu.vn
|
Nhà A2, 77 Hào Nam, Đống Đa, Hà Nội
|
18
|
Nguyễn Thu Cúc
|
Trưởng khoa Văn hoá và Kiến thức cơ bản
|
nguyenthucuc
@vnam.edu.vn
|
Toà nhà Trung tâm TTTV, 77 Hào Nam, Đống Đa, Hà Nội
|
19
|
Trần Thanh Bình
|
Phó trưởng khoa Văn hoá và Kiến thức cơ bản
|
tranthanhbinh
@vnam.edu.vn
|
Toà nhà Trung tâm TTTV, 77 Hào Nam, Đống Đa, Hà Nội
|
20
|
Đỗ Thị Hiếu
|
Phó trưởng khoa Văn hoá và Kiến thức cơ bản
|
dothihieu
@vnam.edu.vn
|
Toà nhà Trung tâm TTTV, 77 Hào Nam, Đống Đa, Hà Nội
|
21
|
Nguyễn Tiến Mạnh
|
Trưởng khoa nhạc Jazz
|
nguyentienmanh
@vnam.edu.vn
|
Nhà A1, 77 Hào Nam, Đống Đa, Hà Nội
|
22
|
Ngô Thị Minh Hằng
|
Phó trưởng phòng Hành chính, Tổng hợp
|
ngominhhang
@vnam.edu.vn
|
Nhà A3, 77 Hào Nam, Đống Đa, Hà Nội
|
23
|
Nguyễn Khắc Dũng
|
Phó trưởng phòng Hành chính, Tổng hợp
|
nguyenkhacdung
@vnam.edu.vn
|
Nhà A3, 77 Hào Nam, Đống Đa, Hà Nội
|
24
|
Nguyễn Ngọc Quyền
|
Phó trưởng phòng phụ trách phòng Công tác HSSV
|
nguyenngocquyen
@vnam.edu.vn
|
Nhà A3, 77 Hào Nam, Đống Đa, Hà Nội
|
25
|
Lê Kiều Anh
|
Phó trưởng phòng Công tác HSSV
|
lekieuanh
@vnam.edu.vn
|
Nhà A3, 77 Hào Nam, Đống Đa, Hà Nội
|
26
|
Nguyễn Trọng Bình
|
Phó trưởng phòng Đào tạo, Quản lý khoa học và Hợp tác quốc tế
|
nguyentrongbinh
@vnam.edu.vn
|
Nhà A3, 77 Hào Nam, Đống Đa, Hà Nội
|
27
|
Nguyễn Thị Hải Vân
|
Phó trưởng phòng Đào tạo, Quản lý khoa học và Hợp tác quốc tế
|
nguyenhaivan
@vnam.edu.vn
|
Nhà A3, 77 Hào Nam, Đống Đa, Hà Nội
|
Các văn bản về tổ chức hoạt động đã ban hành:
- Chiến lược phát triển Học viện: Nghị quyết Hội đồng trường số 08/NQ-HĐT ngày 04/05/2022 của Hội đồng Học viện thông qua và ban hành Chiến lược phát triển của Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam;
- Quy chế dân chủ Học viện: Nghị quyết Hội đồng trường số 09/NQ-HĐT ngày 10/05/2022 thông qua và ban hành Quy chế dân chủ của Học viện Âm nhạc quốc gia Việt Nam; Quyết định số 864/QĐ-HVANQGVN ngày 12/11/2019 của Giám đốc Học viện ANQGVN về việc ban hành Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của Học viện Âm nhạc quốc gia Việt Nam;
- Quy định về quản lý nhân sự: Quyết định số 1088/QĐ-HVANQGVN ngày 28/12/2019 của Giám đốc Học viện ANQGVN ban hành Quy tắc ứng xử của công chức, viên chức và người lao động tại Học viện Âm nhạc quốc gia Việt Nam;
- Quy định về quản lý tài chính: Nghị quyết Hội đồng trường số 10/NQ-HĐT ngày 12/05/2022 thông qua và ban hành Quy chế tài chính của Học viện Âm nhạc quốc gia Việt Nam; Nghị quyết Hội đồng trường số 11/NQ-HĐT ngày 13/05/2022 thông qua Quy chế chi tiêu nội bộ năm 2022 của HVANQGVN giao Ban Giám đốc Học viện ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ
- Kế hoạch và thông báo tuyển dụng của Học viện: Thông báo công khai trên Trang thông tin điện tử Học viện tại www.vnam.edu.vn khi đơn vị có kế hoạch tuyển dụng.
- Danh sách các quy định, quy chế, quy trình nội bộ đã ban hành:
TT
|
Tên văn bản
|
Số hiệu ban hành
|
1
|
Chiến lược phát triển
|
08/NQ-HĐT
|
2
|
Quy chế tổ chức và hoạt động
|
840/NQ-HVNQGVN-HĐT
|
3
|
Quy chế tài chính
|
10/NQ-HĐT
|
4
|
Quy chế chi tiêu nội bộ
|
11/NQ-HĐT
|
5
|
Quy chế dân chủ
|
09/NQ-HĐT
|
6
|
Đề án vị trí việc làm
|
700/NQ-HVANQGVN-HĐT
|
7
|
Quy định chính sách về đảm bảo chất lượng
|
3297/QĐ-BVHTTDL
|
II. ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN, CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN
1. Các chỉ số đánh giá về đội ngũ giảng viên toàn thời gian
TT
|
Chỉ số đánh giá
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
1
|
Tỉ lệ người học quy đổi trên giảng viên
|
9%
|
8,57
|
2
|
Tỉ lệ giảng viên cơ hữu trong độ tuổi lao động
|
100%
|
100%
|
3
|
Tỉ lệ giảng viên có trình độ tiến sĩ
|
24%
|
23,4%
|
2. Thống kê đội ngũ giảng viên toàn thời gian theo các lĩnh vực đào tạo
TT
|
Đội ngũ giảng viên
|
Số lượng
|
Trình độ
|
Chức danh
|
ĐH
|
ThS
|
TS
|
GS
|
PGS
|
1
|
Số giảng viên toàn thời gian
|
218
|
40
|
143
|
35
|
03
|
14
|
2
|
Số giảng viên cơ hữu trong độ tuổi lao động
|
141
|
10
|
98
|
33
|
0
|
6
|
3. Thống kê đội ngũ cán bộ quản lý và nhân viên khối hành chính và hỗ trợ
TT
|
Chỉ số đánh giá
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
1
|
Số cán bộ quản lý khối hành chính và hỗ trợ
|
13
|
10
|
2
|
Số nhân viên khối hành chính và hỗ trợ
|
71
|
72
|
3
|
Tỷ lệ cán bộ quản lý và nhân viên khối hành chính, hỗ trợ trên tổng số giảng viên toàn thời gian
|
33%
|
33%
|
III. CƠ SỞ VẬT CHẤT
1. Các chỉ số đánh giá về cơ sở vật chất
TT
|
Chỉ số đánh giá
|
Năm
2023
|
Năm 2024
|
1
|
Diện tích đất/người học (m2)
|
12
|
12
|
2
|
Diện tích sàn xây dựng/người học (m2)
|
34,25
|
34,25
|
3
|
Tỉ lệ giảng viên có chỗ làm việc riêng biệt (%)
|
99,3
|
99,3
|
4
|
Số đầu sách/ngành đào tạo
|
221,15
|
221,15
|
5
|
Số bản sách/người học
|
50,9
|
50,9
|
6
|
Tỉ lệ học phần sẵn sàng giảng dạy trực tuyến (%)
|
10
|
10
|
7
|
Tốc độ Internet/1.000 người học (Mbps)
|
275
|
275
|
2. Diện tích đất và diện tích sàn xây dựng phục vụ đào tạo
TT
|
Địa điểm
|
Địa chỉ
|
Diện tích đất (m2)
|
Diện tích sàn (m2)
|
1
|
Trụ sở chính
|
77 Phố Hào Nam, Đống Đa, Hà Nội
|
18.985
|
4.7462,5
|
2
|
Viện Âm nhạc
|
Khu đô thị mới Mỹ Đình, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội
|
3.404
|
8.510
|
|
|
Tổng số:
|
22.389
|
55.972,5
|
IV. KẾT QUẢ TUYỂN SINH VÀ ĐÀO TẠO
1. Các chỉ số đánh giá về tuyển sinh và đào tạo
TT
|
Chỉ số đánh giá
|
Năm 2023
|
Năm
2024
|
1
|
Tỉ lệ nhập học trung bình 3 năm
|
63,1%
|
65,1%
|
2
|
Tỉ số tăng giảm quy mô đào tạo 3 năm
|
15,5%
|
13,5%
|
3
|
Tỉ lệ thôi học
|
8,04%
|
7,04%
|
4
|
Tỉ lệ thôi học năm đầu
|
3,2%
|
2,84%
|
5
|
Tỉ lệ tốt nghiệp
|
80,3%
|
88,3%
|
6
|
Tỉ lệ tốt nghiệp đúng hạn
|
75,3%
|
78,3%
|
7
|
Tỉ lệ người học hài lòng với giảng viên
|
96,5%
|
95,5%
|
8
|
Tỉ lệ người tốt nghiệp hài lòng tổng thể
|
96,5%
|
95,5%
|
9
|
Tỉ lệ người tốt nghiệp có việc làm đúng chuyên môn
|
98,9%
|
92,9%
|
2. Thống kê quy mô đào tạo, tuyển mới và tốt nghiệp năm 2024
TT
|
Số lượng
người học
|
Đang học
|
Tuyển mới
|
Tốt nghiệp
|
Tỷ lệ việc làm
|
1
|
Đại học
|
518
|
157
|
78
|
98%
|
a
|
Chính quy
|
|
130
|
78
|
98%
|
b
|
Vừa làm vừa học
|
|
27
|
|
|
2
|
Thạc sĩ
|
|
53
|
5
|
|
3
|
Tiến sĩ
|
|
4
|
3
|
|
V. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Các chỉ số đánh giá về khoa học và công nghệ
TT
|
Chỉ số đánh giá
|
Năm 2024
|
1
|
Tỷ trọng thu khoa học, công nghệ (%)
|
0,6
|
2
|
Số công bố khoa học/giảng viên
|
1,63
|
3
|
Số công bố WoS, Scopus/giảng viên
|
0
|
2. Các đề tài nghiên cứu khoa học thực hiện trong năm
TT
|
Đề tài NCKH
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
1
|
Đề tài cấp Nhà nước
|
0
|
0
|
2
|
Đề tài cấp bộ, tỉnh
|
1
|
1
|
3
|
Đề tài cấp cơ sở
|
3
|
8
|
4
|
Sách xuất bản
|
2
|
2
|
|
Tổng số:
|
6
|
11
|
3. Kết quả công bố khoa học, công nghệ
TT
|
Công trình công bố
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
1
|
Tổng số bài báo khoa học được HĐGSNN công nhận không nằm trong danh mục WoS, Scopus và bằng độc quyền giải pháp hữu ích
|
50
|
55
|
2
|
Tổng số công bố WoS, Scopus tất cả các lĩnh vực
|
0
|
0
|
3
|
Tổng số sách chuyên khảo, số tác phẩm nghệ thuật và thành tích thể dục thể thao đạt giải thưởng quốc gia, quốc tế
|
60
|
59
|
4
|
Tổng số bằng độc quyền sáng chế
|
0
|
0
|
5
|
Tổng số độc quyền giải pháp hữu ích
|
0
|
|
|
Tổng số:
|
110
|
114
|
VI. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
1. Các chỉ số đánh giá về tài chính
TT
|
Chỉ số thống kê
|
Năm 2024
|
1
|
Biên độ hoạt động trung bình 3 năm (%)
|
10,49
|
2
|
Chỉ số tăng trưởng bền vững (%)
|
13,82
|
2. Kết quả thu chi hoạt động tài chính
TT
|
Chỉ số thống kê
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
A
|
TỔNG THU HOẠT ĐỘNG
|
|
|
I
|
Hỗ trợ chi thường xuyên từ Nhà nước
|
30301000000
|
31442000000
|
II
|
Thu giáo dục và đào tạo
|
|
34659000000
|
1
|
Học phí, lệ phí từ người học
|
16940000000
|
17396000000
|
2
|
Hợp đồng, tài trợ từ NSNN
|
0
|
0
|
3
|
Hợp đồng, tài trợ từ bên ngoài
|
0
|
0
|
4
|
Thu khác
|
12421000000
|
17263000000
|
III
|
Thu khoa học và công nghệ
|
|
200000000
|
IV
|
Thu nhập khác (thu nhập ròng)
|
|
|
1
|
Tổng nguồn thu học phí và hỗ trợ chi thường xuyên
|
|
48838000000
|
B
|
TỔNG CHI HOẠT ĐỘNG
|
|
|
I
|
Chi lương, thu nhập
|
30138000000
|
30138000000
|
1
|
Chi lương, thu nhập của giảng viên
|
22576452000
|
22576452000
|
2
|
Chi lương, thu nhập cho cán bộ khác
|
7561548000
|
7561548000
|
II
|
Chi cơ sở vật chất và dịch vụ
|
20880000000
|
27500000000
|
1
|
Chi cho đào tạo
|
9000000000
|
15500000000
|
2
|
Chi phí chung và chi khác
|
11880000000
|
12000000000
|
III
|
Chi hỗ trợ người học
|
743000000
|
790000000
|
1
|
Chi học bổng và hỗ trợ học tập
|
743000000
|
790000000
|