ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
CỦA HỌC VIỆN ÂM NHẠC QUỐC GIA VIỆT NAM
NĂM 2016
I. NHỮNG CƠ SỞ PHÁP LÝ ĐỂ XÂY DỰNG ĐẾ ÁN
- Luật Giáo dục năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009;
- Quyết định số 221/2005/QĐ-TTg ngày 9/9/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Chương trình Quốc gia phát triển nhân lực đến năm 2020;
- Quyết định số 102/QĐ-BGD ĐT ngày 08/01/2013 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc Phê duyệt Đề án thi tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy vào các trường khối Văn hóa - Nghệ thuật;
- Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về: “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế”;
- Chiến lược, Quy hoạch phát triển ngành và phát triển nhân lực ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch đến năm 2020, tầm nhìn 2030;
- Các đề án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt:
+ “Xây dựng đội ngũ trí thức ngành Văn hóa,Thể thao & Du lịch giai đoạn 2011-2010”;
+ “Đổi mới và nâng cao chất lượng đào tạo các trường văn hóa nghệ thuật giai đoạn 2011-2020”;
+ “Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ giảng viên có trình độ cao trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật giai đoạn 2011-2020”;
- Công văn số 4004/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 31/07/2014 của Bộ GD&ĐT về việc xây dựng Đề án tự chủ tuyển sinh vào đại học, cao đẳng hệ chính quy;
- Công văn số 5151/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 19/09/2014 về tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2015;
- Đề án tuyển sinh riêng của Học viện âm nhạc Quốc gia Việt Nam đã được Bộ GD&ĐT phê duyệt năm 2014 và 2015.
- Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2015;
- Dự thảo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2016;
II. BỐ CỤC CỦA ĐỀ ÁN
- Mục đích và nguyên tắc lựa chọn phương án tuyển sinh;
- Phương án tuyển sinh;
- Tổ chức thực hiện;
- Lộ trình và cam kết;
- Phụ lục
1. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH
1.1. Mục đích
- Nâng cao chất lượng tuyển sinh đầu vào, đáp ứng mục tiêu đào tạo âm nhạc và phù hợp điều kiện cũng như tính chất đặc thù đối với các ngành đào tạo tại Học viện Âm nhạc quốc gia Việt nam.
- Phát huy quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của Học viện Âm nhạc quốc gia Việt Nam trong công tác tuyển sinh; mở rộng nguồn tuyển sinh, nhằm nâng cao chất lượng tuyển chọn đầu vào, phù hợp với đặc điểm và mục tiêu đào tạo nhân lực ngành âm nhạc.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh thi vào Học viện âm nhạc Quốc gia Việt Nam và bảo đảm để thí sinh vẫn có cơ hội tham gia thi và xét tuyển vào các trường đại học khác.
1.2. Nguyên tắc
- Không gây khó khăn đối với các thí sinh tham gia dự thi.
- Đảm bảo đúng các quy định của pháp luật, của Quy chế tuyển sinh, không phát sinh tiêu cực trong tổ chức thi tuyển sinh riêng.
- Thông tin về công tác tuyển sinh của Học viện phải công bố công khai, minh bạch, tạo cơ chế để thí sinh và xã hội giám sát.
2. Phương án tuyển sinh
2.1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đăng ký dự thi vào Học viện Âm nhạc quốc gia Việt Nam phải có một trong các điều kiện về bằng cấp như sau:
a) Tốt nghiệp Trung cấp âm nhạc.
b) Tốt nghiệp THPT hoặc Bổ túc THPT hoặc có trình độ tương đương Trung cấp âm nhạc.
2.2. Phương thức tuyển sinh
Học viện Âm nhạc quốc gia Việt Nam kết hợp giữa thi tuyển và xét tuyển, trong đó có xét tuyển thẳng.
2.2.1. Khối thi, các môn thi và môn xét tuyển
a) Học viện âm nhạc QGVN tuyển sinh theo khối năng khiếu (khối N).
b) Chỉ tổ chức thi tuyển : Môn KT cơ sở và Môn cơ bản (mục 2.2.3.), xét tuyển môn Ngữ văn.
2.2.2. Xét tuyển thẳng:
a) Xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD&ĐT đối với các thí sinh đã đoạt giải thưởng tại cac cuộc thi âm nhạc Quốc tế. Học viện sẽ xét công nhận các cuộc thi dựa trên tiêu chí và quy mô của cuộc thi mà thí sinh đã đoạt giải thưởng. Thủ tục xét tuyển theo quy chế của bộ GD&ĐT.
b) Áp dụng tuyển thẳng đối với các thí sinh tốt nghiệp hệ TCCN tại Học viện ANQGVN, trong đó: ngành Piano điểm tốt nghiệp chuyên ngành từ 9.5 điểm trở lên; Tất cả các ngành còn lại điểm tốt nghiệp chuyên ngành từ 9 điểm trở lên. Điểm tốt nghiệp các môn thuộc khối Kiến thức âm nhạc bao gồm: Lý thuyết âm nhạc, Hoà âm, Trích giảng âm nhạc, Hình thức âm nhạc, Ký xướng âm, Piano cơ bản (LSC) từ 7 điểm trở lên.
c) Các trường hợp có nguyện vọng xét thủ khoa thì không áp dụng xét tuyển thẳng mà phải tham gia thi tuyển theo đúng quy định.
2.2.3. Các môn thi tuyển:
2.2.3.1. Môn KT cơ sở: Chuyên môn chính.
2.2.3.2. Môn cơ bản (Kiến thức âm nhạc và Ghi âm) bao gồm các phần: Piano cơ bản (đối với các Chuyên ngành Âm nhạc học; Sáng tác và Chỉ huy), Phân tích Hoà âm; Hình thức âm nhạc và Ghi âm (áp dụng cho tất cả các Chuyên ngành).
Các môn thi cụ thể cho các ngành:
STT
|
Tên ngành
|
Môn thi
|
1
|
Âm nhạc học
|
1. Môn cơ sở: Chuyên ngành( viết tiểu luận).
2. Môn cơ bản: KTÂNTH (KTÂN và Ghi âm).
|
2
|
Sáng tác âm nhạc
|
1. Môn cơ sở: Viết sáng tác
2. Môn cơ bản: KTÂNTH (KTÂN và Ghi âm).
|
3
|
Chỉ huy
(02 Chuyên ngành)
|
1. Môn cơ sở: Chỉ huy
2. Môn cơ bản: KTÂNTH (KTÂN và Ghi âm).
|
4
|
Thanh nhạc
|
1. Môn cơ sở: Biểu diễn Thanh nhạc
2. Môn cơ bản:KTÂNTH (KTÂN và Ghi âm).
|
5
|
Piano
|
1. Môn cơ sở: Biểu diễn Piano
2. Môn cơ bản: KTÂNTH (KTÂN và Ghi âm).
|
6
|
Biểu diễn nhạc cụ phương Tây
(16 Chuyên ngành)
|
1. Môn cơ sở:- Biểu diễn nhạc cụ
2. Môn cơ bản: KTÂNTH (KTÂN và Ghi âm).
|
7
|
Biểu diễn nhạc cụ truyền thống
(07 Chuyên ngành)
|
1. Môn cơ sở:- Biểu diễn nhạc cụ
2. Môn cơ bản KTÂNTH (KTÂN và Ghi âm).
|
8
|
Nhạc Jazz
(06 Chuyên ngành)
|
1. Môn cơ sở:- Biểu diễn nhạc cụ
2. Môn cơ bản: KTÂNTH (KTÂN và Ghi âm).
|
2.2.4. Xét tuyển môn Ngữ văn: Xét tuyển dựa trên một trong các kết quả sau:
a) Điểm trung bình chung môn Ngữ văn trong học bạ (theo quy định của Bộ) của 3 năm học THPT.
b) Điểm trung bình chung môn Ngữ văn trong 3 năm học cuối trung cấp (theo quy định của Bộ) của chương trình Văn hoá phổ thông hệ TCCN.
c) Điểm thi môn Ngữ văn (theo quy định của Bộ) trong kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia.
Lưu ý: Thí sinh bắt buộc phải chọn và đăng ký một trong 3 hình thức xét tuyển trên.
2.2.5. Dự kiến điểm trúng tuyển và cách tính điểm:
2.2.5.1. Điểm trúng tuyển:
a) Điểm Chuyên ngành: từ 8 điểm trở lên.
b) Điểm Kiến thức âm nhạc tổng hợp và Ghi âm: từ 5 điểm trở lên.
2.2.5.2. Cách tính điểm:
a) Điểm Chuyên ngành: Hội đồng chấm điểm độc lập và lấy điểm trung bình chung.
b) Điểm Kiến thức âm nhạc tổng hợp và Ghi âm: tính tổng điểm (không có thành phần bị điểm liệt).
Không tổ chức thi sơ tuyển.
2.2.6. Phương thức đăng kí dự thi
* Hồ sơ bắt buộc gồm:
- Phiếu đăng ký dự thi đại học năm 2016 (theo mẫu).
- Bản sao có công chứng Bằng tốt nghiệp THPT hoặc THBT đối với các thí sinh tốt nghiệp từ năm 2015 trở về trước.
- Bằng Trung cấp âm nhạc hoặc giấy chøng nhËn tr×nh ®é t¬ng ®¬ng(nếu có).
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với các thí sinh tốt nghiệp năm 2016 (Dự kiến ngày nộp: ngày 20/7/2016, thí sinh không nộp sẽ không được công nhận kết quả thi tuyển).
- Hồ sơ chứng nhận ưu tiên (nếu có).
- 2 ảnh chân dung mới cỡ 3 x 4.
- 2 phong bì, ghi địa chỉ nơi nhận.
* Lưu ý: Đối với thí sinh lựa chọn và đăng ký xét tuyển môn Ngữ văn dựa vào điểm trung bình chung trong học bạ hoặc 3 năm học cuối của hệ TCCN. Ngoài hồ sơ bắt buộc nêu trên phải nộp bản sao có công chứng học bạ THPT hoặc Bảng điểm môn ngữ văn 3 năm học cuối hệ TCCN.
* Thời gian, địa điểm và phương thức nhận hồ sơ (dự kiến):
- Thời gian: Từ ngày 11/4/2016 đến hết ngày 10/6/2016.
- Địa điểm: Văn phòng tuyển sinh, Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam
số 77, phố Hào Nam, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
Phương thức:
- Nộp trực tiếp tại Văn phòng tuyển sinh Học viện ANQG Việt Nam.
- Gửi chuyển phát nhanh qua bưu điện về: Văn phòng tuyển sinh - Học viện Âm nhạc quốc gia Việt Nam, số 77, Hào Nam, Đống Đa, Hà Nội.
2.2.7. Lệ phí tuyển sinh: thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT về chế độ thu và sử dụng lệ phí tuyển sinh đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp.
* Hình thức nộp lệ phí thi có 2 hình thức:
- Trực tiếp tại văn phòng tuyển sinh, Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam.
- Chuyển khoản: Số tài khoản 12810000026529 tại ngân hàng BIDV chi nhánh Chương Dương. Học viện Âm nhạc Quốc Gia Việt Nam.
Lưu ý: Không sử dụng hình thức nộp lệ phí thi: chuyển tiền qua Bưu điện.
2.2.8. Chỉ tiêu đăng ký: 150
2.3. Ưu điểm của phương án tuyển sinh
Việc tổ chức thi tuyển kết hợp với xét tuyển cho phép lựa chọn được các sinh viên có đủ điều kiện về kiến thức văn hóa (thông qua kết quả học tập ở phổ thông) và có năng khiếu (thông qua thi tuyển các môn năng khiếu) phù hợp với các chuyên ngành đặc thù của Học viện.
- Phát huy được quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong công tác tuyển sinh.
- Học viện được chủ động về thời gian tuyển sinh, tạo điều kiện để thí sinh có thể thi vào các trường đại học khác.
- Học viện có điều kiện tuyển chọn chất lượng đầu vào tốt hơn do xét tuyển môn Ngữ văn, thí sinh có thời gian chuẩn bị nhiều hơn cho việc thi các môn năng khiếu.
2.4. Điều kiện thực hiện phương án tuyển sinh
2.4.1. Khái quát về cơ sở đào tạo
Học viện âm nhạc Quốc gia Việt Nam được thành lập từ năm 1956 với chức năng đào tạo, nghiên cứu và biểu diễn. Trong gần 60 năm kể từ khi thành lập, Học viện đã đào tạo được một số lượng lớn nghệ sĩ, giảng viên; các nhà lý luận âm nhạc, nhạc sĩ sáng tác và chỉ huy dàn nhạc của Việt nam.
Học viện hiện có quan hệ với hơn 60 tổ chức âm nhạc và nhạc viện có tên tuổi trên thế giới. Hiện Học viện có một đội ngũ nhiều GS,PGS, TS, giảng viên đầu ngành tham gia giảng dạy. Nhiều công trình khoa học đã được công bố trong đó nổi bật với những công trình cấp nhà nước và khu vực,những hồ sơ về di sản âm nhạc phi vật thể của Việt Nam đã được UNESCO công nhận.
Nhiều giảng viên, sinh viên của Học viện đã đoạt giải cao tại các cuộc thi âm nhạc quốc gia và quốc tế. Học viện đã được đánh giá cao về chất lượng đào tạo thông qua những chương trình biểu diễn của các giảng viên, học sinh, sinh viên; các cuộc lưu diễn của Dàn nhạc giao hưởng Hà Nội và Dàn nhạc dân tộc Việt Nam ở trong và ngoài nước.
Học viện đã được giao nhiệm vụ đào tạo cao học từ năm 1992 và đào tạo tiến sĩ từ năm 2000. Hàng trăm thạc sĩ và tiến sĩ đã tốt nghiệp hiện đang công tác tại nhiều cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu và các đơn vị nghệ thuật trên cả nước; là nguồn nhân lực trình độ cao có những đóng góp không nhỏ cho sự nghiệp phát triển nền âm nhạc Việt nam.
Học viện Âm nhạc quốc gia Việt Nam đã nhận được nhiều phần thưởng cao quý của Đảng và Nhà nước cũng như các tổ chức quốc tế.
2.4.2. Điều kiện về con người
Hiện nay trong đội ngũ giảng viên của Học viện Âm nhạc quốc gia Việt Nam (cơ hữu và hợp đồng giảng dạy) có 06 GS, 20 PGS, 17 TS và 103 Thạc sĩ; 15 giảng viên được phong tặng danh hiệu NGND,NSND và hơn 60 NGUT, NSUT. Tất cả các giảng viên đã và đang là lực lượng nòng cốt của sự nghiệp phát triển đào tạo của Học viện, đảm bảo cho công tác tuyển sinh Đại học.
2.4.3. Cơ sở vật chất
(Thông tin về cơ sở vật chất và kỹ thuật của Học viện âm nhạc Quốc gia Việt Nam tại phụ lục của đề án ).
Học viện đảm bảo bố trí, sắp xếp đầy đủ các điều kiện về cơ sở vật chất, kinh phí cho công tác chuẩn bị, công tác tổ chức xét tuyển, công bố kết quả, hậu kiểm tuyển sinh đúng quy chế.
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
3.1. Chuẩn bị thi tuyển sinh
3.1.1. Căn cứ “Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy” của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các văn bản hướng dẫn về công tác tuyển sinh, Hội đồng tuyển sinh của Học viện Âm nhạc quốc gia Việt Nam điều hành các công việc liên quan đến công tác tuyển sinh, Hội đồng tuyển sinh của Học viện do Giám đốc Học viện làm Chủ tịch Hội đồng. Hội đồng tuyển sinh có trách nhiệm tổ chức và chỉ đạo toàn bộ công việc thi và tuyển sinh.
Hội đồng tuyển sinh có các Ban giúp việc theo quy định của Quy chế tuyển sinh: Ban thư ký,Ban đề thi, Ban coi thi, Ban chấm thi, Ban cơ sở vật chất, Ban thanh tra…
3.1.2. Thông báo trên website của Học viện, trên các phương tiện thông tin đại chúng phương án tuyển sinh của Học viện. Thông tin tuyển sinh của Học viện bao gồm: tên trường, ký hiệu trường, địa chỉ liên hệ, trình độ đào tạo, ngành đào tạo, chỉ tiêu tuyển sinh, phương thức tuyển sinh, khối thi, môn thi, thời gian thi, vùng tuyển và các thông tin khác liên quan khác.
3.1.3. Chuẩn bị cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực… cho việc biên soạn đề thi, tổ chức thi, chấm thi …
3.2.Thời gian thi
Thời gian thi được tổ chức trên cơ sở đảm bảo các cơ hội cho thí sinh có thể tham gia thi và xét tuyển vào các khối ngành khác. Dự kiến sau kỳ thi THPT Quốc gia năm 2016 khoảng 20 ngày.
3.3. Địa điểm thi
Địa điểm thi tại Học viện âm nhạc Quốc gia Việt Nam. Địa chỉ: số 77 phố Hào Nam, quận Đống Đa, Hà Nội. Địa điểm thi do Học viện chủ động bố trí và đảm bảo an toàn và thuận tiện nhất cho thí sinh.
3.4. Ra đề thi
3.4.1. Nhà trường thành lập Ban đề thi trực thuộc Hội đồng tuyển sinh để ra đề thi riêng các môn thi năng khiếu như: Âm nhạc học, Sáng tác, Kiến thức âm nhạc tổng hợp, Xướng âm, Ghi âm.
3.4.2. Yêu cầu về nội dung đề thi, qui trình ra đề thi, bảo mật đề thi, quản lý, phân phối sử dụng đề thi phải phù hợp với đặc thù của ngành đào tạo, nhưng không trái với qui chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính qui của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
3.5. Chấm thi và phúc khảo bài thi
3.5.1. Tổ chức chấm thi được thực hiện theo đúng qui chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính qui của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.5.2. Học viện sẽ bố trí đặt camera và máy ghi âm tại một số điểm thi năng khiếu trực tiếp nhưng không làm ảnh hưởng đến tâm lý của thí sinh.
3.5.3. Kết quả thi của thí sinh được công bố công khai trên website của Học viện tại www.vnam.edu.vn và các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định.
3.5.4. Không phúc khảo các môn thi năng khiếu.
3.6. Xét tuyển
a) Trường tự chủ xét tuyển, sử dụng kết quả thi riêng trên cơ sở số chỉ tiêu được phân, đảm bảo chất lượng và công bằng.
b) Đối với các đối tượng ưu tiên chính sách hay khu vực, mức chênh lệch điểm thực hiện theo quy chế tuyển sinh đại học và cao đẳng hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
c) Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT đối với các thí sinh đã có bằng tốt nghiệp văn hóa lớp 12 và bằng tốt nghiệp trung học âm nhạc chính quy, đã đoạt giải thưởng tại các cuộc thi âm nhạc quốc gia hoặc quốc tế có uy tín. Học viện sẽ xét công nhận các cuộc thi dựa trên tiêu chí và quy mô của cuộc thi mà thí sinh đã đoạt giải thưởng. Thủ tục xét tuyển theo quy chế của Bộ GD&ĐT.
3.7. Công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát quá trình thực hiện công tác tuyển sinh
Học viện bố trí nhân sự thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra, giám sát chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy định về công tác xét tuyển, thi tuyển sinh đại học hệ chính quy theo đúng Quy chế tuyển sinh.
3.8. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo
- Báo cáo công tác chuẩn bị tuyển sinh, lịch thi, thời gian thi, địa điểm thi…
- Báo cáo nhanh về tình hình thi theo từng buổi thi trong suốt quá trình thi tuyển sinh.
- Báo cáo tổng kết quá trình tuyển sinh, kết quả tuyển sinh, đánh giá những thuận lợi và khó khăn nhà trường gặp phải.
3.9. Sự phối hợp và hỗ trợ của các ban, ngành địa phương trong các khâu của công tác tuyển sinh
Học viện Âm nhạc quốc gia Việt Nam phối hợp với Công an phường Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa, Hà Nội, Phòng PA83 - Công an thành phố Hà Nội, Điện lực quận Đống Đa…trong toàn bộ quá trình tuyển sinh.
4. LỘ TRÌNH VÀ CAM KẾT CỦA TRƯỜNG
4.1. Lộ trình
Năm 2014 và 2015, Học viện Âm nhạc quốc gia Việt Nam là 1 trong 10 trường thuộc khối Văn hóa - Nghệ thuật được Bộ GD-ĐT phê duyệt đề án tuyển sinh riêng. Rút kinh nghiệm công tác tổ chức tuyển sinh năm 2014 và 2015, tiếp thu ý kiến đóng góp trên các phương tiện thông tin đại chúng, Học viện sẽ đưa ra các điều chỉnh cần thiết để tiếp tục thực hiện đề án tuyển sinh riêng năm 2016 và những năm tới.
4.2. Cam kết
- Học viện Âm nhạc quốc gia Việt Nam cam kết tổ chức tuyển sinh theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và dưới sự chỉ đạo và giám sát của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Học viện Âm nhạc quốc gia Việt Nam cam kết và chịu trách nhiệm thực hiện nghiêm túc, an toàn, đúng quy định trong tất cả các khâu của công tác tuyển sinh.
- Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các thí sinh tham gia đăng dự thi, đảm bảo nghiêm túc, công bằng, khách quan và chống mọi hiện tượng tiêu cực.
- Các thông tin về hoạt động tuyển sinh của trường được công bố rộng rãi, công khai, để xã hội, phụ huynh và thí sinh theo dõi, giám sát.
- Xử lí nghiêm túc, đúng quy định của pháp luật các hiện tượng tiêu cực, hành vi vi phạm Quy chế nếu có.
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kịp thời. Kết thúc kỳ tuyển sinh năm 2016, Học viện Âm nhạc quốc gia Việt nam sẽ tiến hành tổng kết, đánh giá và rút kinh nghiệm, báo cáo Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. PHỤ LỤC ĐỀ ÁN
5.1. Dự thảo Quy chế tuyển sinh và các văn bản hướng dẫn
5.1.1. Dự thảo quy chế tuyển sinh
Việc tổ chức tuyển sinh riêng các môn thi năng khiếu đều tuân thủ các quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Hình thức xét tuyển môn Ngữ văn thực hiện theo phương thức lấy điểm trung bình chung của môn Ngữ văn của các năm học THPT. Điểm xét tuyển theo quy định của Bộ.
5.1.2. Các văn bản hướng dẫn: như mục 1, phần Mở đầu Đề án.
5.2. Thống kê kết quả tuyển sinh đại học từ 2009 đến 2015
Năm học
|
Chỉ tiêu
|
Dự thi
|
Trúng tuyển
|
Nhập học
|
Ghi chú
|
2009
|
180
|
154
|
82
|
80
|
|
2010
|
150
|
145
|
119
|
114
|
|
2011
|
150
|
146
|
104
|
101
|
|
2012
|
150
|
136
|
104
|
99
|
|
2013
|
150
|
114
|
86
|
85
|
|
2014
|
150
|
105
|
98
|
98
|
|
2015
|
150
|
112
|
91
|
83
|
|
5.3. Danh mục các ngành đăng ký tuyển sinh riêng
STT
|
NGÀNH ĐÀO TẠO
|
MÃ NGÀNH
|
1
|
Âm nhạc học
|
52210201
|
2
|
Sáng tác âm nhạc
|
52210203
|
3
|
Chỉ huy âm nhạc
(02 Chuyên ngành )
|
52210204
|
4
|
Thanh nhạc
|
52210205
|
5
|
Biểu diễn nhạc cụ phương Tây
(16 Chuyên ngành )
|
52210207
|
6
|
Nhạc Jazz (06 Chuyên ngành)
|
52210209
|
7
|
Piano
|
52210208
|
8
|
Biểu diễn nhạc cụ Truyền thống
(07 Chuyên ngành)
|
52210210
|
5.4. Đội ngũ giảng viên (cơ hữu và hợp đồng giảng dạy) Đơn vị tính: Người
STT
|
Nội dung
|
Tổng số
|
|
Giáo sư
|
Phó Giáo sư
|
TSKH,
TS
|
Thạc sĩ
|
Cử nhân
|
Khác
|
|
1
|
2
(3+4+5+6+7+8)
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
Tổng số
|
217
|
06
|
20
|
18
|
103
|
68
|
02
|
1
|
Khoa Nhạc cụ truyền thống
|
37
|
0
|
0
|
01
|
19
|
15
|
0
|
2
|
Khoa Kèn - Gõ
|
21
|
0
|
02
|
02
|
08
|
08
|
0
|
3
|
Khoa Piano
|
31
|
01
|
01
|
05
|
18
|
07
|
0
|
4
|
Khoa Accodeon-Organ-Guitare -
Nhạc Jazz
|
25
|
0
|
02
|
03
|
13
|
05
|
0
|
5
|
Khoa
Nhạc Jazz
|
25
|
0
|
02
|
03
|
13
|
05
|
0
|
6
|
Khoa Thanh nhạc
|
21
|
01
|
0
|
01
|
14
|
06
|
0
|
7
|
Khoa Dây
|
26
|
02
|
03
|
03
|
13
|
05
|
0
|
8
|
Khoa LSC
|
22
|
03
|
08
|
03
|
03
|
05
|
0
|
9
|
Khoa Kiến thức âm nhạc
|
19
|
0
|
02
|
0
|
10
|
07
|
0
|
10
|
Khoa Mác Lênin-Kiến thức Đại cương
|
11
|
0
|
01
|
0
|
05
|
05
|
0
|
11
|
Khoa Văn hóa
|
07
|
0
|
0
|
0
|
01
|
04
|
02
|
5.5. Thông tin về cơ sở vật chất, kỹ thuật hiện có
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị
tính
|
Số lượng
|
I
|
Diện tích đất đai
|
ha
|
2,5
|
II
|
Diện tích sàn xây dựng
|
m2
|
10.076
|
1
|
Giảng đường
|
|
|
|
Số phòng
|
phòng
|
185
|
|
Tổng diện tích
|
m2
|
5.456
|
2
|
Phòng học máy tính
|
|
|
|
Số phòng
|
phòng
|
02
|
|
Tổng diện tích
|
m2
|
240
|
3
|
Phòng học ngoại ngữ
|
|
|
|
Số phòng
|
phòng
|
02
|
|
Tổng diện tích
|
m2
|
240
|
4
|
Thư viện
|
m2
|
2.496
|
5
|
Phòng thí nghiệm
|
|
|
|
Số phòng
|
phòng
|
|
|
Tổng diện tích
|
m2
|
|
6
|
Xưởng thực tập, thực hành
|
|
|
|
Số phòng
|
phòng
|
|
|
Tổng diện tích
|
m2
|
|
7
|
Ký túc xá thuộc cơ sở đào tạo quản lý
|
|
|
|
Số phòng
|
phòng
|
60
|
|
Tổng diện tích
|
m2
|
4.426
|
8
|
Diện tích nhà ăn của cơ sở đào tạo
|
m2
|
120
|
9
|
Diện tích khác:
|
|
|
|
Diện tích hội trường
|
m2
|
1.890
|
|
Diện tích nhà thi đấu đa năng
|
m2
|
916
|
Căn cứ vào tình hình thực tế của Học viện Âm nhạc quốc gia Việt Nam về đội ngũ giảng viên, kinh nghiệm trong tuyển sinh cũng như về cơ sở vật chất; căn cứ việc thực hiện tuyển sinh riêng trong những năm qua Học viện Âm nhạc quốc gia Việt Nam đề nghị Bộ Giáo dục & Đào tạo thông qua đề án này và chấp thuận cho Học viện được tiếp tục tổ chức tuyển sinh riêng, tạo điều kiện cho Học viện Âm nhạc quốc gia Việt Nam có thể hoàn thành “Đề án chiến lược phát triển Học viện Âm nhạc quốc gia Việt Nam đến năm 2020”, đã được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch phê duyệt./.