Trang chủ
Giới thiệu
Tổ chức
Ba công khai
Hoạt động
Tuyển sinh
Đào tạo
Biểu diễn
Nghiên cứu
Hợp tác quốc tế
Liên hệ

Kỷ niệm 65 năm thành lập Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam
Giảng viên
Sinh viên
Quản lý Đào tạo
Thư điện tử Bộ VHTTDL
Thư điện tử Học viện
e-VNAM
Học bạ điện tử
Tin ảnh

Lượt truy cập: 13544398
Tin tức hoạt động Thứ bảy, 23/11/2024

ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2017

1. Thông tin chung về trường 

1.1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu) và địa chỉ trang thông tin điện tử của trường

  • Tên trường: Học Viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam
  • Sứ mệnh: Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam là cơ sở đào tạo, nghiên cứu và biểu diễn âm nhạc chuyên nghiệp hàng đầu của cả nước; tham gia vào việc định hướng, giáo dục nhằm nâng cao đời sống âm nhạc cho toàn xã hội; đóng góp xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
  • Địa chỉ: Số 77 Hào Nam, phường Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa, TP Hà Nội
  • Website: www.vnam.edu.vn

1.2. Quy mô đào tạo

Nhóm ngành

Quy mô hiện tại

 

ĐH

CĐSP

GD chính quy

(ghi rõ số NCS, số học viên cao học, số SV đại học, cao đẳng)

GDTX (ghi rõ số SV ĐH, CĐ)

GD chính quy

GDTX

Nhóm ngành I

       

Nhóm ngành II

41 NCS; 87 CH; 353 ĐH; TC 1039.

13 VLVH; 32 Liên thông VLVH

   

Nhóm ngành III

       

Nhóm ngành IV

       

Nhóm ngành V

       

Nhóm ngành VI

       

Nhóm ngành VII

       

Tổng (ghi rõ cả số NCS, học viên cao học, SV ĐH, CĐ)

(Tổng: 1.520) 41 NCS; 87 CH; 398 ĐH; TC 1039.

(Tổng: 45) 13 VLVH; 32 Liên thông VLVH

   
 

1.3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất ( Năm 2015, năm 2016)

1.3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)

  • Phương thức tuyển sinh: cả hai năm 2015 và 2016 thực hiện phương án tuyển sinh theo phương thức: Thi tuyển kết hợp xét tuyển và phương thức xét tuyển thẳng
  • Chỉ tiêu tuyển sinh và xét tuyển của Học viện được xác định theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo

1.3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất ( lấy từ kỳ thi Đại học đầu vào Năm 2015 và 2016)

Nhóm ngành / Ngành / tổ hợp xét tuyểt

Năm tuyển sinh - 2015

Năm tuyển sinh - 2016

Chỉ tiêu

Số trúng tuyển

Điểm trúng tuyển

Chỉ tiêu

Số trúng tuyển

Điểm trúng tuyển

Nhóm ngành I

           

Nhóm ngành II

           

Tên ngành

           

Âm nhạc học

10

9

22

10

5

22

Sáng tác âm nhạc

5

0

22

5

 

22

Chỉ huy

5

2

22

5

   

Thanh nhạc

40

25

22

40

31

22

Piano

15

14

22

15

11

22

Biểu diễn nhạc cụ Phương tây

40

20

22

40

34

22

Biểu diễn nhạc cụ truyền thống

20

17

22

20

17

22

Nhạc Jazz

15

4

22

15

4

22

Tổng

150

91

x

150

102

x

 

2. Các thông tin của năm tuyển sinh

2.1. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh đăng ký dự thi vào Học viện Âm nhạc quốc gia Việt Nam phải có các điều kiện như sau:

  • Tốt nghiệp Trung cấp âm nhạc hoặc có trình độ tương đương Trung cấp âm nhạc
  • Tốt nghiệp THPT hoặc Bổ túc THPT

2.2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong cả nước.

2.3. Phương thức tuyển sinh

Học viện Âm nhạc quốc gia Việt Nam tổ chức tuyển sinh bằng phương thức thi tuyển kết hợp xét tuyển và phương thức xét tuyển thẳng cụ thể:

Khối thi: khối N.

2.3.1. Phương thức Thi tuyển kết hợp xét tuyển

  • Thi môn Cơ sở và môn Cơ bản,  kết hợp  xét tuyển môn Ngữ văn
  • Môn Cơ sở: Chuyên môn chính
  • Môn Cơ bản (Kiến thức âm nhạc và Ghi âm) bao gồm các phần: Piano cơ bản (đối với các chuyên ngành Âm nhạc học; Sáng tác và Chỉ huy),  Phân tích Hoà âm; Hình thức âm nhạc và Ghi âm (áp dụng cho tất cả các Chuyên ngành)

2.3.2. Các môn thi cụ thể cho các ngành:

STT

Tên ngành

Môn thi

1

 Âm nhạc học

1. Môn cơ sở: Chuyên ngành( viết tiểu luận).

2. Môn cơ bản: KTÂNTH (KTÂN và Ghi âm).

2

 Sáng tác âm nhạc

1. Môn cơ sở: Viết sáng tác

2. Môn cơ bản: KTÂNTH (KTÂN và Ghi âm).

3

Chỉ huy

(02 Chuyên ngành)

1. Môn cơ sở: Chỉ huy

2. Môn cơ bản: KTÂNTH (KTÂN và Ghi âm).

4

 Thanh nhạc

1. Môn cơ sở: Biểu diễn Thanh nhạc

2. Môn cơ bản:KTÂNTH (KTÂN và Ghi âm).

5

 Piano

1. Môn cơ sở: Biểu diễn Piano

2. Môn cơ bản: KTÂNTH (KTÂN và Ghi âm).

6

 Biểu diễn nhạc cụ phương Tây

 (16 Chuyên ngành)

1. Môn cơ sở:- Biểu diễn nhạc cụ

2. Môn cơ bản: KTÂNTH (KTÂN và Ghi âm).

7

 Biểu diễn nhạc cụ truyền thống

 (07 Chuyên ngành)

1. Môn cơ sở:- Biểu diễn nhạc cụ

2. Môn cơ bản KTÂNTH (KTÂN và Ghi âm).

8

Nhạc Jazz                                         

(06 Chuyên ngành)                                                                    

1. Môn cơ sở:- Biểu diễn nhạc cụ

2. Môn cơ bản: KTÂNTH (KTÂN và Ghi âm).

  • Xét tuyển môn Ngữ văn, môn Ngữ văn từ 6 điểm trở lên, xét tuyển dựa trên một trong các kết quả sau:
    • Điểm trung bình chung môn Ngữ văn trong học bạ (theo quy định của Bộ) của 3 năm học THPT
    • Điểm trung bình chung môn Ngữ văn trong 3 năm học cuối trung cấp (theo quy định của Bộ) của chương trình Văn hoá phổ thông hệ TCCN
    • Điểm thi môn Ngữ văn (theo quy định của Bộ) trong kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia.

Lưu ý: Thí sinh bắt buộc phải chọn và đăng ký một trong 3 hình thức xét tuyển trên.

2.3.3. Dự kiến điểm trúng tuyển và cách tính điểm

Điểm trúng tuyển:

  • Điểm Chuyên ngành: Hội đồng tuyển sinh quyết định căn cứ kết quả tuyến sinh
  • Điểm Kiến thức âm nhạc tổng hợp và Ghi âm: Từ 5,00 điểm trở lên.

Cách tính điểm:

  • Điểm Chuyên ngành: Hội đồng chấm điểm độc lập và lấy điểm trung bình chung
  • Điểm Kiến thức âm nhạc tổng hợp và Ghi âm: tính tổng điểm (không có thành phần bị điểm liệt).

2.3.4.  Phương thức xét tuyển thẳng.

  1. Theo quy chế của Bộ GD&ĐT đối với các thí sinh đã đoạt giải thưởng tại các cuộc thi âm nhạc Quốc tế. Học viện sẽ xét công nhận các cuộc thi dựa trên tiêu chí và quy mô của cuộc thi mà thí sinh đã đoạt giải thưởng. Thủ tục xét tuyển theo quy chế của bộ GD&ĐT.
  2.  Đối với các thí sinh tốt nghiệp hệ TCCN tại Học viện ANQGVN và đã tốt nghiệp THPT. Trong đó: ngành Piano điểm tốt nghiệp chuyên ngành từ 9.5 điểm trở lên; Tất cả các ngành còn lại điểm tốt nghiệp chuyên ngành từ 9 điểm trở lên. Điểm tốt nghiệp các môn thuộc khối Kiến thức âm nhạc bao gồm: Lý thuyết âm nhạc, Hoà âm, Trích giảng âm nhạc, Hình thức âm nhạc, Ký xướng âm, Piano cơ bản (LSC) từ 7 điểm trở lên.

Chỉ tiêu xét tuyển là:  không quá 15% trên tổng chỉ tiêu, tương đương 22 chỉ tiêu.

Lưu ý: các trường hợp có nguyện vọng xét thủ khoa thì không áp dụng xét tuyển thẳng,  mà phải tham gia thi tuyển theo đúng quy định.

2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo

Chỉ tiêu đăng ký năm 2017 là 300 chỉ tiêu trong đó:

  • 150 chỉ tiêu cho tất cả các chuyên ngành đào tạo hệ Đại học chính quy
  • 100 chỉ tiêu cho hệ Liên thông VLVH
  • 50 chỉ tiêu cho hệ VLVH

2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

  1. Các thí sinh trước hết phải đủ điều kiện: Tốt nghiệp Trung cấp âm nhạc hoặc có trình độ tương đương Trung cấp âm nhạc. Tốt nghiệp THPT hoặc Bổ túc THPT.
  2. Điều kiện nhận xét tuyển môn Ngữ văn, môn Ngữ văn từ 6 điểm trở lên (trường hợp đặc biệt sẽ do Hội đồng tuyển sinh xin ý kiến chỉ đạo của Bộ để quyết định), xét tuyển dựa trên một trong các kết quả sau:
  • Điểm trung bình chung môn Ngữ văn trong học bạ (theo quy định của Bộ) của 3 năm học THPT.
  • Điểm trung bình chung môn Ngữ văn trong 3 năm học cuối trung cấp (theo quy định của Bộ) của chương trình Văn hoá phổ thông hệ TCCN.
  • Điểm thi môn Ngữ văn (theo quy định của Bộ) trong kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia.

Điều kiện xét tuyển thẳng:

  • Theo quy chế của Bộ GD&ĐT đối với các thí sinh đã đoạt giải thưởng tại các cuộc thi âm nhạc Quốc tế. Học viện sẽ xét công nhận các cuộc thi dựa trên tiêu chí và quy mô của cuộc thi mà thí sinh đã đoạt giải thưởng. Thủ tục xét tuyển theo quy chế của bộ GD&ĐT.
  • Đối với các thí sinh tốt nghiệp hệ TCCN tại Học viện ANQGVN và đã tốt nghiệp THPT. Trong đó: ngành Piano điểm tốt nghiệp chuyên ngành từ 9.5 điểm trở lên; Tất cả các ngành còn lại điểm tốt nghiệp chuyên ngành từ 9 điểm trở lên. Điểm tốt nghiệp các môn thuộc khối Kiến thức âm nhạc bao gồm: Lý thuyết âm nhạc, Hoà âm, Trích giảng âm nhạc, Hình thức âm nhạc, Ký xướng âm, Piano cơ bản (LSC) từ 7 điểm trở lên.

2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: 

a. Mã số trường: NVH

b. Mã số ngành và tổ hợp môn thi kết hợp xét tuyển:

STT

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp môn thi kết hợp xét tuyển

Môn dùng để xét tuyển

Môn thi

1

52210201

Âm nhạc học

Ngữ văn

Môn cơ sở: Chuyên ngành( viết tiểu luận).

2. Môn cơ bản: KTÂNTH (KTÂN và Ghi âm).

2

52201023

Sáng tác âm nhạc

Ngữ văn

1. Môn cơ sở: Viết sáng tác

2. Môn cơ bản: KTÂNTH (KTÂN và Ghi âm).

3

52210204

Chỉ huy

(02 Chuyên ngành)

Ngữ văn

1. Môn cơ sở: Chỉ huy

2. Môn cơ bản: KTÂNTH (KTÂN và Ghi âm).

4

52210205

Thanh nhạc

Ngữ văn

1. Môn cơ sở: Biểu diễn Thanh nhạc

2. Môn cơ bản:KTÂNTH (KTÂN và Ghi âm).

5

52210207

Piano

Ngữ văn

1. Môn cơ sở: Biểu diễn Piano

2. Môn cơ bản: KTÂNTH (KTÂN và Ghi âm).

6

52210208

Biểu diễn nhạc cụ phương Tây

(16 Chuyên ngành)

Ngữ văn

1. Môn cơ sở:- Biểu diễn nhạc cụ

2. Môn cơ bản: KTÂNTH (KTÂN và Ghi âm).

7

52210210

Biểu diễn nhạc cụ truyền thống

(07 Chuyên ngành)

Ngữ văn

1. Môn cơ sở:- Biểu diễn nhạc cụ

2. Môn cơ bản KTÂNTH (KTÂN và Ghi âm).

8

52210209

Nhạc Jazz

(06 Chuyên ngành)

Ngữ văn

1. Môn cơ sở:- Biểu diễn nhạc cụ

2. Môn cơ bản: KTÂNTH (KTÂN và Ghi âm).

 

2.7. Tổ chức tuyển sinh: 

2.7.1 Hồ sơ bắt buộc gồm:

  1. Phiếu đăng ký dự thi đại học năm 2017 (theo mẫu của Học viện).
  2. Bản sao có công chứng Bằng tốt nghiệp THPT hoặc THBT đối với các thí sinh tốt nghiệp từ năm 2017 trở về trước.
  3. Bằng Trung cấp âm nhạc hoặc giấy chứng nhận trình độ tương đương (nếu có)
  4. Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với các thí sinh tốt nghiệp năm 2017 (Dự kiến ngày nộp: ngày 14 và 15 tháng 6 năm 2017, thí sinh không nộp sẽ không được công nhận kết quả thi tuyển).
  5. Hồ sơ chứng nhận ưu tiên (nếu có).
  6. 2 ảnh chân dung mới cỡ 3 x 4.
  7. 2 phong bì, ghi địa chỉ nơi nhận.

Lưu ý: Đối với thí sinh lựa chọn và đăng ký xét tuyển môn Ngữ văn dựa vào điểm trung bình chung trong học bạ hoặc 3 năm học cuối của hệ TCCN. Ngoài hồ sơ bắt buộc nêu trên phải nộp bản sao có công chứng  học bạ THPT hoặc Bảng điểm môn ngữ văn 3 năm học cuối hệ TCCN.

  1. Thời gian tuyển sinh (dự kiến): Ngày 11, 12 tháng 7 năm 2017
  2. Địa điểm: Văn phòng tuyển sinh, Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam số 77, phố Hào Nam, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
  3. Phương thức nộp hồ sơ:
  • Nộp trực tiếp tại Văn phòng tuyển sinh Học viện ANQG Việt Nam.
  • Gửi chuyển phát nhanh qua bưu điện về: Văn phòng tuyển sinh - Học viện Âm nhạc quốc gia Việt Nam, số 77, Hào Nam, Đống Đa, Hà Nội.
  • Thời gian nhận hồ sơ (dự kiến): Từ 08/5/2017 đến hết ngày 30/6/2017.
    1. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển

Chính sách ưu tiên theo khu vực, đối tượng được thực hiện theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo.

Thực hiện chế độ tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Đề án của Học viện đã được phê duyệt.

2.7.2. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển

Lệ phí tuyển sinh: thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT về chế độ thu và sử dụng lệ phí tuyển sinh đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp. Hình thức nộp lệ phí thi có 2 hình thức:

  • Trực tiếp tại văn phòng tuyển sinh, Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam.
  • Chuyển khoản: Số tài khoản 12810000026529 tại ngân hàng BIDV chi nhánh Chương Dương. Học viện Âm nhạc Quốc Gia Việt Nam.

Lưu ý: Không sử dụng hình thức nộp lệ phí thi: chuyển tiền qua Bưu điện.

2.8. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm 

  • Học phí hệ chính quy của Khoa Kèn – gõ; Khoa Dây; chuyên ngành Accordeon: 7,5 triệu đồng/sinh viên/năm học
  • Các chuyên ngành còn lại: 7,9 triệu đồng/sinh viên/năm học.

3. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng chính

3.1.  Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu

3.1.1. Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá:

  • Tổng diện tích đất của trường: 63.850m2
  • Tổng diện tích sàn xây dựng phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học của trường: 36.023m2
  • Số chỗ ở ký túc xá sinh viên (nếu có): 300

3.1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị

TT

Tên

Các trang thiết bị chính

1

Phòng thực hành đa năng

Máy tính có kết nối mạng LAN internet, Đàn Piano, Trống, các dụng cụ âm nhạc truyền thống, các dụng cụ âm nhạc phương tây phục vụ cho việc biểu diễn và học tập của sinh viên.

2

Phòng hòa nhạc lớn

800 chỗ ngồi, thiết kế hiện đại, cơ sở vật chất đạt chchaats lwongj chuẩn Quốc tế, là sân khấu lớn bậc nhất hiện nay tại Việt Nam

3

Phòng tập TD – TT

Bóng bàn, cầu lông.

 

3.1.3. Thống kê phòng học

TT

Loại phòng

Số lượng

1

Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ

03

2

Phòng học từ 100 - 200 chỗ

20

3

Phòng học từ 50 - 100 chỗ

33

4

Số phòng học dưới 50 chỗ

90

5

Số phòng học đa phương tiện

39

 

3.1.4. Thống kê về học liệu (sách, tạp chí, kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện

TT

Nhóm ngành đào tạo

Số lượng

 

Nhóm ngành II

Thư viện gồm 02 phòng đọc cho sinh viên, có đủ giáo trình, đề cương bài giảng, tài liệu tham khảo về âm nhạc trên thế giới; các loại tạp chí Âm nhạc, tập chí khoa học và băng đĩa về âm nhạc.

Số liệu thống kê: 53.300 bản sách và tài liệu âm nhạc, 2.000 tổng phổ âm nhạc, 4.500 băng đĩa nhạc các loại, 20 tạp chí trong nước, 2 tạp chí Âm nhạc nội bộ, 4 tạp chí ngoại văn. 

 

3.2. Danh sách giảng viên cơ hữu

STT

Nhóm ngành/Tên giảng viên

Chức danh

Bằng tốt nghiệp cao nhất

PGS

GS

ĐH

Ths

TS

TSKH

 

Nhóm ngành I

           
 

Nhóm ngành II

           

1

Lê Anh Tuấn

       

x

 

2

Nguyễn Minh Anh

x

         

3

Vũ Chí Nguyện

x

         

4

Phạm Phương Hoa

x

         

5

Vũ Thị Kim Hạnh

     

x

   

6

Nguyễn Thị Thanh Hằng

     

x

   

7

Hoàng Tùng

     

x

   

8

Nguyễn Bình Định

x

         

9

Ngô Phương Đông

x

         

10

Trần Thị Ngọc Lan

x

         

11

Bùi Huyền Nga

x

         

12

Cù Lệ Duyên

x

         

13

Nguyễn Trọng Ánh

x

         

14

Lê Văn Toàn

x

         

15

Ngô Hoàng Linh

       

x

 

16

Dương Thị Thu Hà

     

x

   

17

Hồ Việt Khoa

     

x

   

18

Lưu Nhật Tân

     

x

   

19

Nguyễn Thế Dân

   

x

     

20

Triệu Tiến Vượng

     

x

   

21

 Đặng Xuân Bình

   

x

     

22

Cồ Huy Hùng

       

x

 

23

Bùi Lệ Chi

     

x

   

24

Ngô Trà My

     

x

   

25

Nguyễn Thị Hoa Đăng

       

x

 

26

Phạm Thị Trà My

     

x

   

27

Nguyễn Tiến Ninh

   

x

     

28

Nguyễn Thị Ngọc Huyền

     

x

   

29

Phạm Quốc Chung

     

x

   

30

Nguyễn Thuý Hà

     

x

   

31

Trần Thị Vân Cơ

     

x

   

32

Lê Thuận Anh

     

x

   

33

Nguyễn Quốc Bảo

     

x

   

34

Phan Việt Cường

     

x

   

35

Nguyễn Trọng Bằng

     

x

   

36

Lê Anh

     

x

   

37

Đoàn Thanh Tùng

     

x

   

38

Vương Toàn Lâm

     

x

   

39

Triệu Tú My

     

x

   

40

Vũ Thị Phương Mai

     

x

   

41

Trần Thị Thục Anh

     

x

   

42

Ngô (Thị) Lan Hương

     

x

   

43

Nguyễn Thị Thanh Vân

     

x

   

44

Trần Thị Ngọc Bích

     

x

   

45

Đào Trọng Tuyên

       

x

 

46

Chu Thị Ngân Hà

     

x

   

47

Lê Phương Anh

   

x

     

48

Nguyễn Thị Hương Giang

     

x

   

49

Phạm Linh Chi

     

x

   

50

Nguyễn Tuấn Anh

     

x

   

51

Nguyễn Thị Thu Hà

     

x

   

52

Nguyễn Minh Tân

     

x

   

53

Nguyễn Thị Hà

     

x

   

54

Vũ Việt Cường

   

x

     

55

Phạm Ngọc Khôi

     

x

   

56

Tạ Thị Định

     

x

   

57

Phan Thị Thu Lan

     

x

   

58

Nguyễn Như Ngọc

   

x

     

59

Nguyễn Hải Như

     

x

   

60

Lâm Đức Chính

   

x

     

61

Lê Thị Thơ

     

x

   

62

Nguyễn Thuỳ Dung

   

x

     

63

Phạm Quỳnh Trang

   

x

     

64

Trần Kim Giang

   

x

     

65

Nguyễn Trọng Bình

       

x

 

66

Đỗ Xuân Thắng

     

x

   

67

Nguyễn Công Thắng

     

x

   

68

Phạm Trường Sơn

   

x

     

69

Nguyễn Thu Bình

     

x

   

70

Bùi Thị Thuỳ Dung

   

x

     

71

Nguyễn Thu Phương

   

x

     

72

Đỗ Hải Nam

   

x

     

73

Phạm Thuỳ Dương

     

x

   

74

Nguyễn Thu Cúc

     

x

   

75

Vũ Nhật Tân

   

x

     

76

Ngô Ngọc Thành

   

x

     

77

Nguyễn Thị Loan

     

x

   

78

Trương Ngọc Bích

   

x

     

79

Phạm Thanh Vân

   

x

     

80

Đặng Anh Tuấn

   

x

     

81

Nguyễn Ngọc Quyền

   

x

     

82

Đỗ Quốc Hưng

     

x

   

83

Nguyễn Thanh Thủy

     

x

   

84

Nguyễn Thị Phương Nga

     

x

   

85

Bùi Đăng Khánh

     

x

   

86

Trịnh Minh Trang

     

x

   

87

Phan Thị Tố Trinh

     

x

   

88

Lê Thị Hải Yến

     

x

   

89

Phạm Nghiêm Việt Anh

     

x

   

90

Đồng Lan Anh

     

x

   

91

Nguyễn Thị Phương
 Lan

     

x

   

92

Bùi Công Duy

       

x

 

93

Nguyễn Huy Lâm

     

x

   

94

Nguyễn Hồng Ánh

     

x

   

95

Lê Minh Thủy

   

x

     

96

Nguyễn Đức Hòa

     

x

   

97

Nguyễn Huy Phương

x

         

98

Trịnh Hương Lan

   

x

     

99

Phạm Thị Huệ

     

x

   

100

Nguyễn Thị Mai Hương

   

x

     

101

Đặng Châu Anh

     

x

   

102

Lã Minh Tâm

     

x

   

103

Nguyễn Hoàng Anh

     

x

   

104

Nguyễn Thị Lệ Giang

     

x

   

105

Phạm Thị Hồng Hạnh

     

x

   

106

Trần Thị Hương Giang

     

x

   

107

Lê Minh

   

x

     

108

Hồ Hoài Anh

     

x

   

109

Phạm Thị Thu An

     

x

   

110

Vũ Thị Việt Hồng

     

x

   

111

Nguyễn Thị Thu Thủy

       

x

 

112

Lê Thư Hương

     

x

   

113

Doãn Mai Hương

     

x

   

114

Trần Minh Anh

   

x

     

115

Nguyễn Duy Minh

   

x

     

116

Trần Nguyệt Linh

       

x

 

117

Chử Hải Ly

     

x

   

118

Nguyễn Trinh Hương

       

x

 

119

Nguyễn Hoàng Phương

       

x

 

120

Đào Thu Lê

     

x

   

121

Đoàn Diễm Hương

     

x

   

122

Vũ Ngọc Linh

   

x

     

123

Võ Văn Hà

   

x

     

124

Nguyễn Thị Mỹ Hương

     

x

   

125

Nguyễn Phương Ly

     

x

   

126

Trần Thanh Ly

   

x

     

127

Trần Hà Mi

     

x

   

128

Ngô Đăng Khoa

     

x

   

129

Nguyễn Quang Vinh

   

x

     

130

Lê Đức Sơn

   

x

     

131

Trần Thị Thu Hương

     

x

   

132

Nguyễn Tài Hưng

       

x

 

133

Lương Xuân Thịnh

     

x

   

134

Bùi Thị Lan Anh

     

x

   

135

Nguyễn Thị Tố Uyên

     

x

   

136

Nguyễn Thanh Giang

     

x

   

137

Dương Thị Hồng Lan

     

x

   

138

Nguyễn Phúc Tiệp

   

x

     

139

Đào Nguyên Vũ

     

x

   

140

Nguyễn Thị Tân Nhàn

     

x

   

141

Nguyễn Lệ Thuyên Hà

   

x

     

142

Trần Thị Trang

     

x

   

143

Nguyễn Thị Thanh Hoa

     

x

   

144

Nguyễn Hoài Thu

     

x

   

145

Đặng Thị Thanh Hoa

     

x

   

146

Phạm Minh Thành

     

x

   

147

Đỗ Thị Thanh Nhàn

       

x

 

148

Nguyễn Thị Thanh Thủy

     

x

   

149

Lê Thảo Nguyên

     

x

   

150

Nguyễn Thị Thiều Hương

     

x

   

151

Giang Thanh Bình

   

x

     

152

Nguyễn Tú Uyên

     

x

   

153

Nguyễn Thị Quỳnh Trang

     

x

   

154

Nguyễn Tú Anh

   

x

     

155

Nguyễn Hoàng Hậu

   

x

     

156

Nguyễn Tuấn Anh

     

x

   

157

Lê Thị Thanh Huyền

     

x

   

158

Nguyễn Thiếu Hoa

       

x

 

159

Cao Sỹ Anh Tùng

       

x

 

160

Trần Trung Kiên

   

x

     

161

Nguyễn Văn Phúc

       

x

 

162

Nguyễn Thị Quỳnh Trang

     

x

   

163

Ngô Thị Vân Hương

     

x

   

164

Trần Trí Tiến

   

x

     

165

Đặng Thị Hà Thu

   

x

     

166

Đỗ Thị Hậu

   

x

     

167

Phạm Thị Thu Hà

     

x

   

168

Nguyễn Thị Minh Hồng

   

x

     

169

Đặng Thị Mai

     

x

   

170

Vũ Kiều Linh

   

x

     

171

Triệu Thị Kiều Trang

   

x

     

172

Trần Anh Tuấn

   

x

     

173

Vũ Diệu Thảo

     

x

   

174

Lê Thùy Linh

   

x

     

175

Nguyễn Thành Nhân

   

x

     

176

Trần Văn Xâm

   

x

     

177

Vũ Thị Thùy Linh

   

x

     

178

Đoàn Phương Anh

   

x

     

179

Bùi Thanh Thủy

   

x

     

180

Trương Thị Thu Hà

   

x

     

181

Nguyễn Đức Thao

     

x

   

182

Lê Đức Dũng

     

x

   

183

Bùi Công Thơm

   

x

     

184

Nguyễn Hải Đăng

   

x

     

185

Lê Thị Ngọc Hà

     

x

   

186

Nguyễn Thùy Linh

     

x

   

187

Trần Hương Giang

     

x

   

188

Trần Thị Tâm Ngọc

     

x

   

189

Quyền Thiện Đắc

     

x

   

190

Nguyễn Tiến Mạnh

       

x

 

191

Lê Duy Mạnh

     

x

   

192

Đào Minh Pha

   

x

     

193

Hoàng Phú Tùng

   

x

     

194

Lê Bằng

     

x

   

195

Lê Hoa Phong Lan

     

x

   

196

Nguyễn Thị Bích Hồng

     

x

   

197

Lê Anh Dũng

   

x

     

198

Đoàn Hoàng Khánh Linh

   

x

     

199

Bùi Thị Hà Miên

     

x

   

200

Lê Thị Yến

     

x

   

201

Dương Minh Chính

     

x

   

202

Trần Thái Linh

     

x

   

203

Trần Khánh Quang

     

x

   

204

Bùi Ngọc Linh

   

x

     

205

Nguyễn Thị Thành Thi

     

x

   

206

Trần Lưu Hoàng

     

x

   

207

Triệu Nguyệt Ánh

     

x

   

208

Lê Thị Quỳnh

     

x

   

209

Trần Thu Hà

 

x

       

210

Ngô Văn Thành

 

x

       
 

Nhóm ngành III

           
 

Nhóm ngành IV

           
 

Nhóm ngành V

           
 

Nhóm ngành VI

           
 

Nhóm ngành VII

           

210

Tổng giảng viên toàn trường

11

2

58

22

17

0

 

4. Tình hình việc làm (thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất)

Nhóm ngành

Chỉ tiêu Tuyển sinh

Số SV trúng tuyển nhập học

Số SV tốt nghiệp

Trong đó số SV tốt nghiệp đã có việc làm sau 12 tháng

ĐH

CĐSP

ĐH

CĐSP

ĐH

CĐSP

ĐH

CĐSP

Nhóm ngành II

150

 

91

 

57

 

57

 
 

Ngày  28 tháng 02  năm 2017

GIÁM ĐỐC HỌC VIỆN ÂM NHẠC QUÔC GIA VIỆT NAM

 

Đầu trang
  
English


Các khoa, bộ môn
Khoa Piano
Khoa Dây
Khoa Kèn - Gõ
Khoa Accordion - Guitar- Organ
Khoa nhạc Jazz
Khoa Thanh nhạc
Khoa Âm nhạc Truyền thống
Khoa Sáng tác - Chỉ huy - Âm nhạc học
Khoa Kiến thức Âm nhạc
Khoa Văn hoá và Kiến thức cơ bản

Quảng cáo
Liên hệ quảng cáo
HỌC VIỆN ÂM NHẠC QUỐC GIA VIỆT NAM
77 Hào Nam, Đống Đa, Hà Nội
ĐT: +844 3851 4969 / 3856 1842 - Fax: +844 3851 3545
Website: www.vnam.edu.vn - Email: hvan@vnam.edu.vn