QUYẾT ĐỊNH
Về mức thu học phí và các khoản thu khác Năm học 2024 - 2025
GIÁM ĐỐC HỌC VIỆN ÂM NHẠC QUỐC GIA VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc sửa đổi bổ sung một số điều của nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 3648/QĐ/BVHTTDL ngày 01/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Học viện Âm nhạc quốc gia Việt Nam;
Căn cứ nhu cầu đào tạo, tình hình sử dụng kinh phí dành cho đào tạo năm học 2024-2025, căn cứ tình hình tài chính của Học viện;
Căn cứ kết luận cuộc họp Ban giám đốc và cán bộ chủ chốt các đơn vị của Học viện Âm nhạc quốc gia Việt Nam ngày 6/8/2024.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Mức thu học phí năm học 2024-2025 Đơn vị: đồng
Cấp học
|
Chuyên ngành
|
Mức tiền
|
Trung cấp
|
Dây (Double bass),
Kèn gõ giao hưởng, Sáng tác,
Chỉ huy, Accordeon.
|
12.000.000
|
Trung cấp
|
Dây (Violin, Viola, Cello), Guitar, Organ, nhạc Jazz, Âm nhạc truyền thống, Thanh nhạc, Piano, Lý thuyết âm nhạc.
|
13.280.000
|
Đại học
|
Dây (Double bass),
Kèn gõ giao hưởng, Sáng tác,
Chỉ huy, Accordeon.
|
12.500.000
|
Đại học
|
Dây (Violin, Viola, Cello), Guitar, Đàn phím điện tử, nhạc Jazz,
Âm nhạc truyền thống; Thanh nhạc, Piano, Âm nhạc học.
|
13.500.000
|
Thạc sĩ
|
Các chuyên ngành
|
20.250.000
|
Tiến sĩ
|
Các chuyên ngành
|
33.750.000
|
Điều 2. Các khoản thu khác
Đơn vị: đồng
TT
|
Nội dung
|
Mức tiền
|
1
|
Bảo hiểm y tế năm 2025
|
884.520đ/năm
|
2
|
Bảo hiểm thân thể tự nguyện
|
200.000đ/năm
|
3
|
Phí cấp thẻ người học
|
50.000đ/thẻ
|
4
|
Nhà ở ký túc xá A cho học sinh
Nhà ở ký túc xá A cho phụ huynh
|
700.000đ/tháng
|
5
|
-Tiền thi lại, thi muộn, thi bổ sung
+ Chuyên ngành
+ Môn tập thể
+ Môn Ký Xướng Âm (GA,XA)
-Tiền thi tốt nghiệp muộn chuyên ngành TC, ĐH (thành lập hội đồng)
|
500.000đ/môn/kỳ
400.000đ/môn/kỳ
800.000đ/kỳ
3.000.000đ/môn
|
6
|
Học lại:
- Các môn KTAN, KTĐC
+ Trung cấp
+ Đại học
- Chuyên ngành
+Trung cấp
+ Đại học
- Học lại môn Giáo dục quốc phòng
- Học lại học kỳ 3
- Lệ phí sát hạch trình độ:( nhảy năm, xác định trình độ, cải thiện điểm….)
|
800.000đ/môn/kỳ
1.000.000đ/môn/kỳ
5.000.000đ/năm học
6.000.000đ/năm học
1.500.000đ/năm học
300.000đ/ tiết
2.000.000đ/học sinh
|
7
|
Ôn thi và thi muộn, thi lại, thi bổ sung hệ đào tạo Sau đại học
+ Các môn kiến thức
+ Các môn chuyên ngành
(thành lập hội đồng)
|
1.400.000đ/môn/kỳ
6.000.000đ/môn
|
Điều 3. Phòng Hành chính - Tổng hợp, Phòng Đào tạo, Quản lý Khoa học và Hợp tác Quốc tế, Phòng Công tác Học sinh, Sinh viên, Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng giáo dục, các khoa, phòng, học sinh, sinh viên, học viên của Học viện Âm nhạc quốc gia Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
PHÓ GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH
ĐỖ QUỐC HƯNG