BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
HỌC VIỆN ÂM NHẠC QUỐC GIA VIỆT NAM
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2023
I. Thông tin chung
1. Tên cơ sở đào tạo: HỌC VIỆN ÂM NHẠC QUỐC GIA VIỆT NAM
2. Mã trường: NVH
3. Địa chỉ trụ sở: Số 77 Hào Nam, phường Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa, TP. Hà Nội
4. Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo: www.vnam.edu.vn
5. Địa chỉ các trang mạng xã hội của cơ sở đào tạo:
6. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 024 38517093
7. Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp: Xem tại đây
Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo, được khảo sát ở năm liền kề trước năm tuyển sinh, đối tượng khảo sát là sinh viên đã tốt nghiệp ở năm trước cách năm tuyển sinh một năm.
Lĩnh vực/ngành đào tạo
|
Trình độ đào tạo
|
Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2018
|
Số SV trúng tuyển nhập học năm 2018
|
Số SV tốt nghiệp năm 2022
|
Tỉ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm
|
Âm nhạc học
|
Đại học
|
|
5
|
3
|
100%
|
Sáng tác âm nhạc
|
Đại học
|
|
2
|
0
|
|
Chỉ huy âm nhạc
|
Đại học
|
|
0
|
0
|
|
Thanh nhạc
|
Đại học
|
|
37
|
28
|
100%
|
Biểu diễn nhạc cụ phương Tây
|
Đại học
|
|
22
|
13
|
100%
|
Piano
|
Đại học
|
|
9
|
6
|
100%
|
Nhạc Jazz
|
Đại học
|
|
3
|
2
|
100%
|
Biểu diễn nhạc cụ truyền thống
|
Đại học
|
|
16
|
13
|
100%
|
Tổng cộng
|
|
150
|
94
|
65
|
|
8. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất: Năm 2022 | Năm 2021
8.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)
Năm 2021 và 2022, Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam tổ chức tuyển sinh bằng hai phương thức Xét tuyển và Kết hợp thi tuyển với xét tuyển.
8.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
TT
|
Lĩnh vực/Ngành/Nhóm ngành/tổ hợp xét tuyển
|
Phương thức xét tuyển
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Chỉ tiêu
|
Số nhập học
|
Điểm trúng tuyển
|
Chỉ tiêu
|
Số nhập học
|
Điểm trúng tuyển
|
1
|
Âm nhạc học
|
Kết hợp thi tuyển và xét tuyển
|
10
|
8
|
21.0
|
4
|
6
|
23.4
|
2
|
Sáng tác âm nhạc
|
Kết hợp thi tuyển và xét tuyển
|
6
|
5
|
21.0
|
6
|
7
|
23.4
|
3
|
Chỉ huy âm nhạc
|
Kết hợp thi tuyển và xét tuyển
|
6
|
1
|
21.0
|
3
|
2
|
21.3
|
4
|
Thanh nhạc
|
Kết hợp thi tuyển và xét tuyển
|
40
|
32
|
21.5
|
32
|
33
|
19.4
|
5
|
Biểu diễn nhạc cụ phương Tây
|
Kết hợp thi tuyển và xét tuyển
|
37
|
22
|
20.0
|
30
|
19
|
23.3
|
6
|
Piano
|
Kết hợp thi tuyển và xét tuyển
|
20
|
11
|
20.0
|
35
|
18
|
21.6
|
7
|
Nhạc Jazz
|
Kết hợp thi tuyển và xét tuyển
|
15
|
7
|
21.5
|
10
|
9
|
24.8
|
8
|
Biểu diễn nhạc cụ truyền thống
|
Kết hợp thi tuyển và xét tuyển
|
16
|
23
|
19.8
|
30
|
15
|
23.8
|
9
|
Biểu diễn nhạc cụ phương Tây
|
Xét tuyển thẳng
|
|
2
|
|
|
5
|
|
10
|
Piano
|
Xét tuyển thẳng
|
|
6
|
|
|
7
|
|
11
|
Biểu diễn nhạc cụ truyền thống
|
Xét tuyển thẳng
|
|
2
|
|
|
1
|
|
|
Tổng
|
|
150
|
119
|
|
150
|
122
|
|
9. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
TT
|
Tên ngành
|
Mã ngành
|
Số văn bản mở ngành
|
Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành
|
Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất)
|
Ngày tháng năm ban hành văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất)
|
Trường tự chủ ban hành hoặc Cơ quan có thẩm quyền cho phép
|
Năm bắt đầu đào tạo
|
Năm đã tuyển sinh và đào tạo gần nhất với năm tuyển sinh
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1.
|
Âm nhạc học
|
7210201
|
3518/QĐ-BGDĐT
|
19/12/2010
|
1148/QĐ-BGDĐT
|
26/03/2018
|
BGDĐT
|
2010
|
2022
|
2.
|
Sáng tác âm nhạc
|
7210203
|
3518/QĐ-BGDĐT
|
19/12/2010
|
1148/QĐ-BGDĐT
|
26/03/2018
|
BGDĐT
|
2010
|
2022
|
3.
|
Chỉ huy
|
7210204
|
3518/QĐ-BGDĐT
|
19/12/2010
|
1148/QĐ-BGDĐT
|
26/03/2018
|
BGDĐT
|
2010
|
2022
|
4.
|
Thanh nhạc
|
7210205
|
3518/QĐ-BGDĐT
|
19/12/2010
|
1148/QĐ-BGDĐT
|
26/03/2018
|
BGDĐT
|
2010
|
2022
|
5.
|
Biểu diễn nhạc cụ phương Tây
|
7210207
|
3518/QĐ-BGDĐT
|
19/12/2010
|
1148/QĐ-BGDĐT
|
26/03/2018
|
BGDĐT
|
2010
|
2022
|
6.
|
Piano
|
7210208
|
3518/QĐ-BGDĐT
|
19/12/2010
|
1148/QĐ-BGDĐT
|
26/03/2018
|
BGDĐT
|
2010
|
2022
|
7.
|
Nhạc Jazz
|
7210209
|
3518/QĐ-BGDĐT
|
19/12/2010
|
1148/QĐ-BGDĐT
|
26/03/2018
|
BGDĐT
|
2010
|
2022
|
8.
|
Biểu diễn nhạc cụ truyền thống
|
7210210
|
3518/QĐ-BGDĐT
|
19/12/2010
|
1148/QĐ-BGDĐT
|
26/03/2018
|
BGDĐT
|
2010
|
2022
|
9.
|
Sư phạm âm nhạc
|
7140221
|
95/QĐ-BGDĐT
|
06/01/2021
|
95/QĐ-BGDĐT
|
06/01/2021
|
BGDĐT
|
2010
|
2021
|
10. Điều kiện bảo đảm chất lượng (Mẫu số 03): Xem tại đây
11. Quy chế thi tuyển sinh: Xem tại đây
12. Đề án tổ chức thi: Xem tại đây
II. Tuyển sinh đào tạo chính quy
1. Tuyển sinh chính quy đại học
1.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
a) Trình độ văn hóa
- Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương (được Cục Quản lý chất lượng, Bộ GDĐT xác nhận bằng văn bản);
- Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp âm nhạc và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật (nếu chưa có bằng tốt nghiệp thì sẽ phải học để hoàn thiện bằng tốt nghiệp THPT theo quy định của Bộ GDĐT).
b) Trình độ chuyên môn
Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng âm nhạc hoặc có trình độ tương đương.
* Thí sinh là học sinh đang theo học hệ trung cấp âm nhạc tại Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam đã có bằng tốt nghiệp THPT nhưng chưa tốt nghiệp trung cấp âm nhạc nếu có nguyện vọng dự thi lên hệ đại học phải có đơn và xác nhận đồng ý của giảng viên chuyên ngành, Trưởng khoa và nộp đơn lên Phòng Đào tạo, QLKH & HTQT.
1.2. Phạm vi tuyển sinh.
Tuyển sinh trong cả nước.
1.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển).
Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam tổ chức tuyển sinh bằng hai phương thức Xét tuyển và Kết hợp thi tuyển với xét tuyển.
Khối thi: khối N.
1.3.1. Phương thức xét tuyển
1.3.1.1. Xét tuyển thẳng căn cứ theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT
Đối tượng là những thí sinh đã đoạt giải thưởng tại các cuộc thi âm nhạc quốc tế. Học viện sẽ xét công nhận các cuộc thi dựa trên tiêu chí và quy mô của cuộc thi mà thí sinh đã đoạt giải thưởng. Thời gian của giải thưởng không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển. Thủ tục xét tuyển theo Quy chế của Bộ GDĐT.
1.3.1.2. Xét tuyển thẳng căn cứ theo Quy chế tuyển sinh của HVÂNQGVN
Đối tượng là những thí sinh tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp (TCCN) tại Học viện và đã tốt nghiệp THPT, đáp ứng những tiêu chí sau:
- Xếp loại tốt nghiệp TCCN loại Giỏi trở lên;
- Điểm tốt nghiệp chuyên ngành từ 9.0 điểm trở lên, riêng ngành Piano từ 9.5 điểm trở lên;
- Điểm trung bình chung (TBC) các môn học thuộc khối Kiến thức âm nhạc bao gồm: Lý thuyết âm nhạc, Hòa thanh, Trích giảng âm nhạc, Hình thức âm nhạc, Ký-Xướng âm và TBC môn Piano phổ thông (SCÂ) từ 7.0 điểm trở lên;
- Môn ngữ văn từ 5.0 điểm trở lên;
- Trong quá trình học hệ trung cấp không bị thi lại hoặc tạm dừng tiến độ học (lưu ban);
- Ưu tiên những thí sinh có giải thưởng quốc gia (thời gian của giải thưởng không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển).
* Lưu ý:
- Tổng chỉ tiêu xét tuyển thẳng: không quá 15% trên tổng chỉ tiêu đăng ký.
- Xét tuyển thẳng với đối tượng thi đại học theo đúng chuyên ngành đã tốt nghiệp. Các trường hợp có nguyện vọng đạt thủ khoa đầu vào thì không chọn phương thức xét tuyển thẳng mà phải tham gia phương thức kết hợp thi tuyển với xét tuyển theo đúng quy định.
1.3.2. Phương thức kết hợp giữa thi tuyển với xét tuyển
1.3.2.1. Xét tuyển môn Ngữ văn
Xét tuyển môn Ngữ văn dựa trên một trong các kết quả sau:
- Điểm trung bình chung môn Ngữ văn trong học bạ của 3 năm học THPT.
- Điểm trung bình chung môn Ngữ văn trong 3 năm học cuối trung cấp của chương trình Văn hóa phổ thông hệ TCCN.
- Điểm thi môn Ngữ văn trong kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia.
* Lưu ý: Điểm môn Ngữ văn là điểm điều kiện xét tuyển, không tính vào tổng điểm tuyển sinh nhưng phải đạt từ 5,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10).
1.3.2.2. Các môn thi tuyển
- Môn tổ hợp Kiến thức âm nhạc tổng hợp (Phân tích tổng hợp và Ghi âm); Piano phổ thông (đối với các chuyên ngành Sáng tác âm nhạc, Chỉ huy âm nhạc, Âm nhạc học).
- Môn Chuyên ngành.
1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành, theo từng phương thức xét tuyển và trình độ đào tạo
TT
|
Mã trường
|
Mã ngành
|
Tên ngành
|
Chỉ tiêu
|
Theo xét kết quả thi THPTQG
|
Theo phương thức xét tuyển thẳng; Kết hợp giữa thi tuyển với xét tuyển
|
1.
|
NVH
|
7210201
|
Âm nhạc học
|
|
14
|
2.
|
NVH
|
7210203
|
Sáng tác âm nhạc
|
|
6
|
3.
|
NVH
|
7210204
|
Chỉ huy
|
|
2
|
4.
|
NVH
|
7210205
|
Thanh nhạc
|
|
35
|
5.
|
NVH
|
7210207
|
Biểu diễn nhạc cụ phương Tây
|
|
30
|
6.
|
NVH
|
7210208
|
Piano
|
|
24
|
7.
|
NVH
|
7210209
|
Nhạc Jazz
|
|
10
|
8.
|
NVH
|
7210210
|
Biểu diễn nhạc cụ truyền thống
|
|
29
|
|
Tổng
|
|
|
|
150
|
1.5. Ngưỡng đầu vào
- Thí sinh đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương (Cục Quản lý chất lượng, Bộ GDĐT xác nhận bằng văn bản);
- Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp âm nhạc hoặc có trình độ tương đương;
- Thí sinh có kết quả tốt nghiệp THPT môn Ngữ văn để xét tuyển đạt từ 5,0 điểm trở lên (thang điểm 10);
- Thí sinh có trung bình chung điểm môn thi Kiến thức âm nhạc tổng hợp đạt 5,0 điểm trở lên (thang điểm 10); điểm Piano phổ thông (môn điều kiện) đối với Sáng tác, Chỉ huy, Âm nhạc học đạt 5,0 trở lên (thang điểm 10).
- Thí sinh có điểm môn thi chuyên ngành đạt từ 7,0 điểm trở lên (thang điểm 10).
1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường: mã trường, mã ngành/ nhóm ngành xét tuyển, mã phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển.
1.6.1. Mã số trường: NVH
1.6.2. Mã số ngành:
- Âm nhạc học: 7210201
- Sáng tác âm nhạc: 7210203
- Chỉ huy: 7210204
- Thanh nhạc: 7210205
- Biểu diễn nhạc cụ phương Tây: 7210207
- Piano: 7210208
- Nhạc Jazz: 7210209
- Biểu diễn nhạc cụ truyền thống: 7210210
1.6.3. Tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo:
TT
|
Tên ngành
|
Tổ hợp môn thi kết hợp xét tuyển
|
Môn dùng để xét tuyển
|
Môn thi
|
1.
|
Âm nhạc học
|
Ngữ văn
|
1. Chuyên ngành:
Viết 01 bài luận theo đề thi cho sẵn gồm hai phần:
- Những vấn đề liên quan đến tiểu sử, tác phẩm, đặc điểm sáng tác, v.v. của một trong các tác giả cổ điển, lãng mạn như: Haydn, Mozart, Beethoven, Schubert, Chopin, Liszt, Mendelssohn, Schumann, Grieg, Glinka, Tchaikovsky;
- Phân tích 01 tác phẩm (hình thức, ngôn ngữ âm nhạc, v.v.) của một trong những tác giả trên (giới hạn đến hình thức ba đoạn phức).
2. Môn tổ hợp Kiến thức âm nhạc tổng hợp (Phân tích tổng hợp và Ghi âm); Piano phổ thông (môn điều kiện, đạt 5 điểm trở lên).
|
2.
|
Sáng tác âm nhạc
|
Ngữ văn
|
1. Chuyên ngành:
- Viết phần đệm Piano cho một ca khúc cho sẵn;
- Phát triển chủ đề âm nhạc cho sẵn thành một tác phẩm hoàn chỉnh ở hình thức ba đoạn đơn, có thể chọn viết cho Piano hoặc một nhạc cụ độc tấu (Violin, Viola, Flute, v.v.) có phần đệm Piano (Yêu cầu đúng tính năng nhạc cụ).
2. Môn tổ hợp Kiến thức âm nhạc tổng hợp (Phân tích tổng hợp và Ghi âm); Piano phổ thông (môn điều kiện, đạt 5 điểm trở lên).
|
3.
|
Chỉ huy
(Chỉ huy dàn nhạc, Chỉ huy hợp xướng)
|
Ngữ văn
|
1. Chuyên ngành:
- Chuyên ngành Chỉ huy dàn nhạc: Chỉ huy 01 tác phẩm thuộc một trong các loại hình ouverture, poeme symphonie hoặc 01 chương giao hưởng trên đàn Piano 4 tay.
- Chuyên ngành Chỉ huy hợp xướng: Chỉ huy 02 tác phẩm (trên đàn Piano) ở trình độ tốt nghiệp trung cấp có tốc độ, loại nhịp và tính chất âm nhạc khác nhau; trong đó có 01 tác phẩm hợp xướng không có nhạc đệm (a cappella) và 01 chương của một tác phẩm hợp xướng có nhạc đệm.
2. Môn tổ hợp Kiến thức âm nhạc tổng hợp (Phân tích tổng hợp và Ghi âm); Piano phổ thông (môn điều kiện, đạt 5 điểm trở lên).
|
4.
|
Thanh nhạc
|
|
1. Chuyên ngành:
Biểu diễn ở trình độ tốt nghiệp trung cấp với chương trình quy định như sau:
- 01 aria trích trong nhạc kịch Việt Nam hoặc nước ngoài (hát tiếng gốc);
- 01 romance hát tiếng gốc;
- 01 ca khúc Việt Nam;
- 01 bài dân ca Việt Nam.
2. Môn tổ hợp Kiến thức âm nhạc tổng hợp (Phân tích tổng hợp và Ghi âm).
|
5.
|
Biểu diễn nhạc cụ phương Tây
(Violin, Viola, Cello, Double Bass, Flute, Oboe, Clarinet, Bassoon, Horn, Trumpet, Trombone, Tuba, Gõ giao hưởng, Organ, Accordion, Guitar)
|
Ngữ văn
|
1. Chuyên ngành:
Biểu diễn ở trình độ tốt nghiệp trung cấp với chương trình quy định như sau:
- 01 bài kỹ thuật (etude);
- 01 bài phức điệu;
- 01 tác phẩm ở hình thức lớn (suite hoặc variation) hoặc 01 chương sonate hoặc 01 chương concerto;
- 01 tác phẩm Việt Nam hoặc nước ngoài.
(Thể loại bài có thay đổi ở từng chuyên ngành, xem kỹ ở Thông báo tuyển sinh 2023).
2. Môn tổ hợp Kiến thức âm nhạc tổng hợp (Phân tích tổng hợp và Ghi âm).
|
6.
|
Piano
|
Ngữ văn
|
1. Chuyên ngành:
Biểu diễn ở trình độ tốt nghiệp trung cấp với chương trình quy định như sau:
- 01 bài etude;
- 01 bài phức điệu (prelude và fuga hoặc 03 phần trong tổ khúc của Bach có độ khó tương đương);
- Chương I hoặc chương II&III concerto hoặc toàn bộ 01 sonate;
- 01 tác phẩm nước ngoài.
2. Môn tổ hợp Kiến thức âm nhạc tổng hợp (Phân tích tổng hợp và Ghi âm).
|
7.
|
Nhạc Jazz
(Piano Jazz, Saxophone Jazz, Guitar Jazz, Bass Jazz, Gõ Jazz)
|
Ngữ văn
|
1. Chuyên ngành:
Biểu diễn ở trình độ tốt nghiệp trung cấp với chương trình quy định như sau:
- 01 bài kỹ thuật;
- 01 tác phẩm Jazz nguyên bản hoặc Jazz transcription;
- 02 bài ngẫu hứng Jazz standard khác nhau về phong cách (Swing, Bebop, Ballad, Funk, Latin, v.v.);
- Kiểm tra trực tiếp thị tấu.
(Thể loại bài có thay đổi ở từng chuyên ngành, xem kỹ ở Thông báo tuyển sinh 2023).
2. Môn tổ hợp Kiến thức âm nhạc tổng hợp (Phân tích tổng hợp và Ghi âm).
|
8.
|
Biểu diễn nhạc cụ truyền thống
(Bầu, Nhị, Sáo trúc, Nguyệt, Tỳ bà, Tranh, Tam thập lục)
|
Ngữ văn
|
1. Chuyên ngành:
Biểu diễn ở trình độ tốt nghiệp trung cấp, có thể chọn một trong hai nội dung thi như sau:
- 02 bài bản trong các thể loại âm nhạc phong cách Chèo, Huế, Cải lương; 01 tác phẩm tự chọn.
- 01 bài bản trong các thể loại âm nhạc phong cách Chèo, Huế, Cải lương; 02 tác phẩm tự chọn.
2. Môn tổ hợp Kiến thức âm nhạc tổng hợp (Phân tích tổng hợp và Ghi âm).
|
1.7. Tổ chức tuyển sinh: (Thời gian; hình thức, điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển)
1.7.1. Thời gian
- Thời gian thi tuyển sinh (dự kiến): Ngày 10, 11 tháng 07 năm 2023.
- Thời gian tư vấn tuyển sinh: Từ ngày 20/04/2023 đến ngày 15/05/2023.
- Thời gian nhận hồ sơ tuyển sinh: Từ ngày 16/05/2023 đến 16/06/2023; chuyển phát nhanh qua đường bưu điện (hạn cuối trên tem thư là: 12/06/2023).
* Lưu ý: Không nộp hồ sơ đăng ký tuyển sinh qua các Sở GDĐT.
1.7.2. Hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển
Thí sinh khai hồ sơ trên hệ thống tuyển sinh online.
Sau đó, nộp hồ sơ gốc theo một trong hai hình thức sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại: Văn phòng tuyển sinh HVÂNQGVN. Tầng 3 nhà A3, 77 Hào Nam, Ô Chợ Dừa, Đống Đa, Hà Nội.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ: Văn phòng tuyển sinh HVÂNQGVN. Tầng 3 nhà A3, 77 Hào Nam, Ô Chợ Dừa, Đống Đa, Hà Nội.
* Hồ sơ bắt buộc gồm:
- 02 Phiếu đăng ký dự thi đại học năm 2023 theo mẫu của HVÂNQGVN;
- Bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp THPT hoặc THBT đối với các thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước;
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với các thí sinh tốt nghiệp năm 2023. Thí sinh sẽ phải nộp bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp năm 2023 khi nhập học;
- Hồ sơ tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài đạt trình độ tương đương THPT của Việt Nam (được Cục Quản lý chất lượng, Bộ GDĐT xác nhận bằng văn bản).
- Bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp trung cấp âm nhạc hoặc cao đẳng âm nhạc;
- Bản sao công chứng xác nhận điểm văn trong kỳ thi THPT Quốc gia hoặc Học bạ 3 năm học THPT hoặc Học bạ 3 năm học chương trình văn hóa trung cấp chuyên nghiệp;
- Hồ sơ chứng nhận ưu tiên (nếu có);
- Bản sao công chứng Thẻ căn cước công dân;
- 02 ảnh chân dung cỡ 3 x 4 (ghi đầy đủ họ tên và ngày tháng năm sinh của thí sinh ở mặt sau ảnh, ảnh chụp trong vòng 06 tháng).
* Trường hợp thí sinh đăng ký xét thuyển thẳng ngoài hồ sơ như trên cần phải nộp: Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng cùng minh chứng giải thưởng nếu có.
* Địa điểm: Văn phòng tuyển sinh tầng 3 nhà A3 Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam số 77, phố Hào Nam, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
1.7.3. Các điều kiện xét tuyển/thi tuyển
Đảm bảo các điều kiện quy định đối với đối tượng thi tuyển, điều kiện xét tuyển, ngưỡng đầu vào nêu ở trên.
1.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển.
Chính sách ưu tiên được thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT.
1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển.
- Lệ phí tuyển sinh: thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT về chế độ thu và sử dụng lệ phí tuyển sinh đại học. Hình thức nộp lệ phí thi có 2 hình thức:
- Trực tiếp tại Văn phòng tuyển sinh, Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam.
- Chuyển khoản: Số tài khoản 12810000026529 tại ngân hàng BIDV chi nhánh Chương Dương. Học viện Âm nhạc Quốc Gia Việt Nam.
* Lưu ý: Không sử dụng hình thức nộp lệ phí thi: chuyển tiền qua Bưu điện.
1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có).
Học phí hệ đại học chính quy: Từ 10.600.000 VNĐ đến 12.000.000 VNĐ/sinh viên/năm học (tùy từng chuyên ngành).
1.11. Việc CSĐT thực hiện các cam kết đối với thí sinh giải quyết khiếu nại, bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro.
Theo Quy chế tuyển sinh đại học của Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam.
1.12. Thông tin tuyển sinh các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước: Không có
1.12.1. Thông tin về doanh nghiệp hợp tác đào tạo: Không có
1.12.2. Các thông tin triển khai áp dụng cơ chế đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học (không trái các quy định hiện hành): Không có
1.13. Tài chính:
1.13.1. Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 60.000.000.000 VNĐ
1.13.2. Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 35.000.000 VNĐ/năm
1.14. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành).
III. Tuyển sinh đào tạo vừa làm vừa học (Mẫu số 01): Xem tại đây