ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 571/QĐ-HVANQGVN ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Giám đốc HVANQGVN)
I. Thông tin chung
1. Tên cơ sở đào tạo: HỌC VIỆN ÂM NHẠC QUỐC GIA VIỆT NAM
2. Mã trường: NVH
3. Địa chỉ trụ sở: Số 77 Hào Nam, phường Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa, TP. Hà Nội
4. Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo: https://vnam.edu.vn
5. Địa chỉ các trang mạng xã hội của cơ sở đào tạo:
6. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 024 38517093
7. Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp: có văn bản kèm theo
Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo, được khảo sát ở năm liền kề trước năm tuyển sinh, đối tượng khảo sát là sinh viên đã tốt nghiệp ở năm trước cách năm tuyển sinh một năm.
Lĩnh vực/ngành đào tạo
|
Trình độ đào tạo
|
Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2019
|
Số SV trúng tuyển nhập học năm 2019
|
Số SV tốt nghiệp năm 2023
|
Tỉ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm
|
Âm nhạc học
|
Đại học
|
|
3
|
3
|
100%
|
Sáng tác âm nhạc
|
Đại học
|
|
5
|
4
|
100%
|
Chỉ huy âm nhạc
|
Đại học
|
|
0
|
0
|
0
|
Thanh nhạc
|
Đại học
|
|
25
|
16
|
94%
|
Biểu diễn nhạc cụ phương Tây
|
Đại học
|
|
23
|
16
|
94%
|
Piano
|
Đại học
|
|
12
|
10
|
70%
|
Nhạc Jazz
|
Đại học
|
|
3
|
1
|
100%
|
Biểu diễn nhạc cụ truyền thống
|
Đại học
|
|
18
|
13
|
77%
|
Tổng cộng
|
|
150
|
89
|
63
|
|
8. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất:
8.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)
Năm 2022 và 2023, Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam tổ chức tuyển sinh bằng hai phương thức xét tuyển và kết hợp thi tuyển với xét tuyển.
8.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
TT
|
Lĩnh vực/Ngành/Nhóm ngành/tổ hợp xét tuyển
|
Phương thức xét tuyển
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Chỉ tiêu
|
Số nhập học
|
Điểm trúng tuyển
|
Chỉ tiêu
|
Số nhập học
|
Điểm trúng tuyển
|
1
|
Âm nhạc học
|
Kết hợp thi tuyển và xét tuyển
|
4
|
6
|
23.4
|
14
|
12
|
22.83
|
2
|
Sáng tác âm nhạc
|
Kết hợp thi tuyển và xét tuyển
|
6
|
7
|
23.4
|
7
|
6
|
23.65
|
3
|
Chỉ huy âm nhạc
|
Kết hợp thi tuyển và xét tuyển
|
3
|
2
|
21.3
|
2
|
1
|
23.98
|
4
|
Thanh nhạc
|
Kết hợp thi tuyển và xét tuyển
|
32
|
33
|
19.4
|
41
|
39
|
22.90
|
5
|
Biểu diễn nhạc cụ phương Tây
|
Kết hợp thi tuyển và xét tuyển
|
30
|
19
|
23.3
|
27
|
24
|
24.68
|
6
|
Piano
|
Kết hợp thi tuyển và xét tuyển
|
35
|
18
|
21.6
|
22
|
12
|
23.70
|
7
|
Nhạc Jazz
|
Kết hợp thi tuyển và xét tuyển
|
10
|
9
|
24.8
|
10
|
8
|
25.23
|
8
|
Biểu diễn nhạc cụ truyền thống
|
Kết hợp thi tuyển và xét tuyển
|
30
|
15
|
23.8
|
27
|
19
|
23.18
|
9
|
Biểu diễn nhạc cụ phương Tây
|
Xét tuyển thẳng
|
|
5
|
|
|
0
|
|
10
|
Piano
|
Xét tuyển thẳng
|
|
7
|
|
|
2
|
|
11
|
Biểu diễn nhạc cụ truyền thống
|
Xét tuyển thẳng
|
|
1
|
|
|
3
|
|
|
Tổng
|
|
150
|
122
|
|
150
|
126
|
|
9. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
TT
|
Tên ngành
|
Mã ngành
|
Số văn bản mở ngành
|
Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành
|
Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất)
|
Ngày tháng năm ban hành văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất)
|
Trường tự chủ ban hành hoặc Cơ quan có thẩm quyền cho phép
|
Năm bắt đầu đào tạo
|
Năm đã tuyển sinh và đào tạo gần nhất với năm tuyển sinh
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1.
|
Âm nhạc học
|
7210201
|
3518/QĐ-BGDĐT
|
19/12/2010
|
1148/QĐ-BGDĐT
|
26/03/2018
|
BGDĐT
|
2010
|
2023
|
2.
|
Sáng tác âm nhạc
|
7210203
|
3518/QĐ-BGDĐT
|
19/12/2010
|
1148/QĐ-BGDĐT
|
26/03/2018
|
BGDĐT
|
2010
|
2023
|
3.
|
Chỉ huy
|
7210204
|
3518/QĐ-BGDĐT
|
19/12/2010
|
1148/QĐ-BGDĐT
|
26/03/2018
|
BGDĐT
|
2010
|
2023
|
4.
|
Thanh nhạc
|
7210205
|
3518/QĐ-BGDĐT
|
19/12/2010
|
1148/QĐ-BGDĐT
|
26/03/2018
|
BGDĐT
|
2010
|
2023
|
5.
|
Biểu diễn nhạc cụ phương Tây
|
7210207
|
3518/QĐ-BGDĐT
|
19/12/2010
|
1148/QĐ-BGDĐT
|
26/03/2018
|
BGDĐT
|
2010
|
2023
|
6.
|
Piano
|
7210208
|
3518/QĐ-BGDĐT
|
19/12/2010
|
1148/QĐ-BGDĐT
|
26/03/2018
|
BGDĐT
|
2010
|
2023
|
7.
|
Nhạc Jazz
|
7210209
|
3518/QĐ-BGDĐT
|
19/12/2010
|
1148/QĐ-BGDĐT
|
26/03/2018
|
BGDĐT
|
2010
|
2023
|
8.
|
Biểu diễn nhạc cụ truyền thống
|
7210210
|
3518/QĐ-BGDĐT
|
19/12/2010
|
1148/QĐ-BGDĐT
|
26/03/2018
|
BGDĐT
|
2010
|
2023
|
9.
|
Sư phạm âm nhạc
|
7140221
|
95/QĐ-BGDĐT
|
06/01/2021
|
95/QĐ-BGDĐT
|
06/01/2021
|
BGDĐT
|
2010
|
2023
|
10. Điều kiện bảo đảm chất lượng: Xem tại đây
11. Quy chế thi tuyển sinh: Xem tại đây
12. Đề án tổ chức thi: Xem tại đây
II. Tuyển sinh đào tạo chính quy
1. Tuyển sinh đại học chính quy
1.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
a) Trình độ văn hóa
- Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có Bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;
- Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.
b) Trình độ chuyên môn
Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng âm nhạc hoặc có trình độ tương đương.
* Thí sinh là học sinh đang theo học hệ trung cấp âm nhạc tại Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam đã có bằng tốt nghiệp THPT nhưng chưa tốt nghiệp trung cấp âm nhạc nếu có nguyện vọng dự thi lên hệ đại học phải có đơn và xác nhận đồng ý của giảng viên chuyên ngành, Trưởng khoa và nộp đơn lên Phòng Đào tạo, QLKH & HTQT.
1.2. Phạm vi tuyển sinh.
Tuyển sinh trong cả nước.
1.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển).
Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam tổ chức tuyển sinh bằng hai phương thức Xét tuyển và Kết hợp thi tuyển với xét tuyển.
Khối thi: khối N.
1.3.1. Phương thức xét tuyển
1.3.1.1. Xét tuyển thẳng căn cứ theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT
Đối tượng là những thí sinh đã đoạt giải thưởng tại các cuộc thi âm nhạc quốc tế. Học viện sẽ xét công nhận các cuộc thi dựa trên tiêu chí và quy mô của cuộc thi mà thí sinh đã đoạt giải thưởng. Thời gian của giải thưởng không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển. Thủ tục xét tuyển theo Quy chế của Bộ GDĐT.
1.3.1.2. Xét tuyển thẳng căn cứ theo Quy chế tuyển sinh của HVÂNQGVN
Đối tượng là những thí sinh tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp (TCCN) tại Học viện và đã tốt nghiệp THPT, đáp ứng những tiêu chí sau:
- Xếp loại tốt nghiệp TCCN loại Giỏi trở lên;
- Điểm tốt nghiệp chuyên ngành từ 9.0 điểm trở lên, riêng ngành Piano từ 9.5 điểm trở lên;
- Điểm trung bình chung (TBC) các môn học thuộc khối Kiến thức âm nhạc bao gồm: Lý thuyết âm nhạc cơ bản, Hòa thanh, Trích giảng âm nhạc, Hình thức âm nhạc, Ký-Xướng âm và TBC môn Piano phổ thông (SCÂ) từ 7.0 điểm trở lên;
- Môn ngữ văn từ 5.0 điểm trở lên;
- Trong quá trình học hệ trung cấp không bị thi lại hoặc tạm dừng tiến độ học (lưu ban).
* Lưu ý:
- Tổng chỉ tiêu xét tuyển thẳng: không quá 15% trên tổng chỉ tiêu đăng ký.
- Xét tuyển thẳng với đối tượng thi đại học theo đúng chuyên ngành đã tốt nghiệp. Các trường hợp có nguyện vọng đạt thủ khoa đầu vào thì không chọn phương thức xét tuyển thẳng mà phải tham gia phương thức kết hợp thi tuyển với xét tuyển theo đúng quy định.
1.3.2. Phương thức kết hợp giữa thi tuyển với xét tuyển
1.3.2.1. Xét tuyển môn Ngữ văn
Xét tuyển môn Ngữ văn dựa trên một trong các kết quả sau:
- Điểm trung bình chung môn Ngữ văn trong học bạ của 3 năm học THPT.
- Điểm trung bình chung môn Ngữ văn của 3 năm học THPT trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
- Điểm thi môn Ngữ văn trong kỳ thi tốt nghiệp THPT.
* Lưu ý: Điểm môn Ngữ văn là điểm điều kiện xét tuyển, không tính vào tổng điểm tuyển sinh nhưng phải đạt từ 5,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10).
1.3.2.2. Các môn thi tuyển
- Môn kiến thức cơ bản: Kiến thức âm nhạc tổng hợp (Phân tích tổng hợp và Ghi âm); Piano phổ thông (đối với các chuyên ngành Sáng tác âm nhạc, Chỉ huy âm nhạc, Âm nhạc học).
- Môn kiến thức cơ sở: Chuyên ngành.
1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành, theo từng phương thức xét tuyển và trình độ đào tạo
TT
|
Mã trường
|
Mã ngành
|
Tên ngành
|
Chỉ tiêu
|
Theo xét kết quả thi THPTQG
|
Theo phương thức xét tuyển thẳng; Kết hợp giữa thi tuyển với xét tuyển
|
1.
|
NVH
|
7210201
|
Âm nhạc học
|
|
2
|
2.
|
NVH
|
7210203
|
Sáng tác âm nhạc
|
|
5
|
3.
|
NVH
|
7210204
|
Chỉ huy
|
|
5
|
4.
|
NVH
|
7210205
|
Thanh nhạc
|
|
36
|
5.
|
NVH
|
7210207
|
Biểu diễn nhạc cụ phương Tây
|
|
39
|
6.
|
NVH
|
7210208
|
Piano
|
|
28
|
7.
|
NVH
|
7210209
|
Nhạc Jazz
|
|
10
|
8.
|
NVH
|
7210210
|
Biểu diễn nhạc cụ truyền thống
|
|
25
|
|
Tổng
|
|
|
|
150
|
1.5. Ngưỡng đầu vào
- Thí sinh đã được công nhận tốt nghiệp THPT của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương hoặc đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật;
- Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trung cấp âm nhạc hoặc có trình độ tương đương;
- Thí sinh có điểm thi môn Ngữ văn trong kỳ thi tốt nghiệp THPT hoặc điểm trung bình chung môn Ngữ văn trong Học bạ của 3 năm học THPT hoặc điểm trung bình chung môn Ngữ văn của 3 năm học THPT trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt 5.0 điểm trở lên (thang điểm 10);
- Thí sinh có điểm trung bình chung điểm môn thi Kiến thức âm nhạc tổng hợp đạt 5,0 điểm trở lên (thang điểm 10); điểm Piano phổ thông (môn điều kiện) đối với Sáng tác, Chỉ huy, Âm nhạc học đạt 5,0 trở lên (thang điểm 10):
- Thí sinh có điểm môn thi chuyên ngành đạt từ 7,0 điểm trở lên (thang điểm 10).
1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường: mã trường, mã ngành/ nhóm ngành xét tuyển, mã phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển.
1.6.1. Mã số trường: NVH
1.6.2. Mã số ngành:
- Âm nhạc học: 7210201
- Sáng tác âm nhạc: 7210203
- Chỉ huy âm nhạc (chỉ huy dàn nhạc, Chỉ huy hợp xướng): 7210204
- Thanh nhạc: 7210205
- Biểu diễn nhạc cụ phương Tây (Violin, Viola, Cello, Double Bass, Flute, Oboe, Clarinet, Bassoon, Horn, Trumpet, Trombone, Tuba, Gõ giao hưởng, E.Keyboard, Accordion, Guitar): 7210207
- Piano: 7210208
- Nhạc Jazz (Piano Jazz, Gõ Jazz, Guitar Jazz, Bass Jazz, Saxophone Jazz): 7210209
- Biểu diễn nhạc cụ truyền thống (Bầu, Nhị, Sáo trúc, Nguyệt, Tỳ bà, Tranh, Tam thập lục): 7210210
1.6.3. Tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo:
Tổ hợp môn thi kết hợp xét tuyển: Chuyên ngành, Kiến thức âm nhạc tổng hợp, Văn
TT
|
Tên ngành
|
Tổ hợp môn thi kết hợp xét tuyển
|
Môn dùng để xét tuyển
|
Môn thi
|
1.
|
Âm nhạc học
|
Ngữ văn
|
1. Chuyên ngành:
Viết 01 bài luận theo đề thi cho sẵn gồm hai phần:
- Những vấn đề liên quan đến tiểu sử, tác phẩm, đặc điểm sáng tác, v.v. của một trong các tác giả cổ điển, lãng mạn như: Haydn, Mozart, Beethoven, Schubert, Chopin, Liszt, Mendelssohn, Schumann, Grieg, Glinka, Tchaikovsky;
- Phân tích 01 tác phẩm (hình thức, ngôn ngữ âm nhạc, v.v.) của một trong những tác giả trên (giới hạn đến hình thức ba đoạn phức).
2. Môn kiến thức âm nhạc tổng hợp (Kiến thức âm nhạc tổng hợp và ghi âm), Piano phổ thông
- Kiến thức âm nhạc tổng hợp (thi viết): Phân tích 01 trích đoạn/tác phẩm ở hình thức từ 1 đoạn đơn đến 3 đoạn đơn thuộc trường phái âm nhạc Cổ điển hoặc lãng mạn. Nội dung gồm kiến thức các môn Trích giảng, Lý thuyết âm nhạc cơ bản, Hình thức, Hòa thanh trong chương trình trung cấp.
- Ghi âm gồm 02 phần: Đơn điệu và hợp điệu.
- Piano phổ thông (môn điều kiện, đạt 5 điểm trở lên).
|
2.
|
Sáng tác âm nhạc
|
Ngữ văn
|
1. Chuyên ngành:
Phát triển nét nhạc cho sẵn thành một tác phẩm hoàn chỉnh ở hình thức ba đoạn đơn, có thể chọn viết cho Piano hoặc một nhạc cụ độc tấu (Violin, Viola, Flute, v.v.) có phần đệm Piano (yêu cầu đúng tính năng nhạc cụ).
2. Môn kiến thức âm nhạc tổng hợp (Kiến thức âm nhạc tổng hợp và ghi âm), Piano phổ thông
- Kiến thức âm nhạc tổng hợp (thi viết): Phân tích 01 trích đoạn/tác phẩm ở hình thức từ 1 đoạn đơn đến 3 đơn thuộc trường phái âm nhạc Cổ điển hoặc lãng mạn. Nội dung gồm kiến thức các môn Trích giảng, Lý thuyết âm nhạc cơ bản, Hình thức, Hòa thanh trong chương trình trung cấp.
- Ghi âm gồm 02 phần: Đơn điệu và hợp điệu
- Piano phổ thông (môn điều kiện, đạt 5 điểm trở lên).
|
3.
|
Chỉ huy
(Chỉ huy dàn nhạc, Chỉ huy hợp xướng)
|
Ngữ văn
|
1. Chuyên ngành:
- Chỉ huy 01 tác phẩm thuộc một trong các hình thức overture, tổ khúc, 01 chương giao hưởng (bản rút gọn cho Piano 4 tay).
- Chuyên ngành Chỉ huy hợp xướng: Chỉ huy 02 tác phẩm tương đương trình độ tốt nghiệp trung cấp có tốc độ, loại nhịp và tính chất âm nhạc khác nhau; trong đó có 01 tác phẩm hợp xướng không có nhạc đệm (acapella) và 01 chương của một tác phẩm hợp xướng có nhạc đệm.
2. Môn kiến thức âm nhạc tổng hợp (Kiến thức âm nhạc tổng hợp và ghi âm), Piano phổ thông
- Kiến thức âm nhạc tổng hợp (thi viết): Phân tích 01 trích đoạn/tác phẩm ở hình thức từ 1 đoạn đơn đến 3 đoạn đơn thuộc trường phái âm nhạc Cổ điển hoặc lãng mạn. Nội dung gồm kiến thức các môn Trích giảng, Lý thuyết âm nhạc cơ bản, Hình thức, Hòa thanh trong chương trình trung cấp.
- Ghi âm gồm 02 phần: Đơn điệu và hợp điệu.
- Piano phổ thông (môn điều kiện, đạt 5 điểm trở lên).
|
4.
|
Thanh nhạc
|
|
1. Chuyên ngành:
Biểu diễn ở trình độ tốt nghiệp trung cấp với chương trình quy định như sau:
- 01 aria trích trong nhạc kịch Việt Nam hoặc nước ngoài (hát tiếng gốc);
- 01 romance hát tiếng gốc;
- 01 ca khúc Việt Nam;
- 01 bài dân ca Việt Nam.
2. Môn tổ hợp Kiến thức âm nhạc tổng hợp (Phân tích tổng hợp và Ghi âm)
- Kiến thức âm nhạc tổng hợp (thi viết): Phân tích 01 trích đoạn/tác phẩm ở hình thức từ 1 đoạn đơn đến 3 đoạn đơn thuộc trường phái âm nhạc Cổ điển hoặc lãng mạn. Nội dung gồm kiến thức các môn Trích giảng, Lý thuyết âm nhạc cơ bản, Hình thức, Hòa thanh trong chương trình trung cấp.
- Ghi âm gồm 02 phần: Đơn điệu và hợp điệu.
|
5.
|
Biểu diễn nhạc cụ phương Tây
(Violin, Viola, Cello, Double Bass, Flute, Oboe, Clarinet, Bassoon, Horn, Trumpet, Trombone, Tuba, Gõ giao hưởng, E. Keyboard Accordion, Guitar)
|
Ngữ văn
|
1. Chuyên ngành:
Biểu diễn ở trình độ tốt nghiệp trung cấp với chương trình quy định như sau:
- 01 bài kỹ thuật (etude);
- 01 bài phức điệu;
- 01 tác phẩm ở hình thức lớn (suite hoặc variation) hoặc 01 chương sonate hoặc 01 chương concerto;
- 01 tác phẩm Việt Nam hoặc nước ngoài.
(Thể loại bài có thay đổi ở từng chuyên ngành, xem kỹ ở Thông báo tuyển sinh 2024).
2. Môn Kiến thức âm nhạc tổng hợp (Phân tích tổng hợp và Ghi âm)
- Kiến thức âm nhạc tổng hợp (thi viết): Phân tích 01 trích đoạn/tác phẩm ở hình thức từ 1 đoạn đơn đến 3 đoạn đơn thuộc trường phái âm nhạc Cổ điển hoặc lãng mạn. Nội dung gồm kiến thức các môn Trích giảng, Lý thuyết âm nhạc cơ bản, Hình thức, Hòa thanh trong chương trình trung cấp.
- Ghi âm gồm 02 phần: Đơn điệu và hợp điệu.
|
6.
|
Piano
|
Ngữ văn
|
1. Chuyên ngành:
Biểu diễn ở trình độ tốt nghiệp trung cấp với chương trình quy định như sau:
- 01 bài etude;
- 01 bài phức điệu (prelude và fuga hoặc 03 phần trong tổ khúc của Bach có độ khó tương đương);
- Chương I hoặc chương II&III concerto hoặc toàn bộ 01 sonate;
- 01 tác phẩm nước ngoài.
2. Môn Kiến thức âm nhạc tổng hợp (Phân tích tổng hợp và Ghi âm).
- Kiến thức âm nhạc tổng hợp (thi viết): Phân tích 01 trích đoạn/tác phẩm ở hình thức từ 1 đoạn đơn đến 3 đoạn đơn thuộc trường phái âm nhạc Cổ điển hoặc lãng mạn. Nội dung gồm kiến thức các môn Trích giảng, Lý thuyết âm nhạc cơ bản, Hình thức, Hòa thanh trong chương trình trung cấp.
- Ghi âm gồm 02 phần: Đơn điệu và hợp điệu.
|
7.
|
Nhạc Jazz
(Piano Jazz, Saxophone Jazz, Guitar Jazz, Bass Jazz, Gõ Jazz)
|
Ngữ văn
|
1. Chuyên ngành:
Biểu diễn ở trình độ tốt nghiệp trung cấp với chương trình quy định như sau:
a. Chuyên ngành Piano Jazz
- 01 tác phẩm Jazz nguyên bản hoặc Jazz transcription;
- 03 bài ngẫu hứng Jazz standard khác nhau về phong cách (Swing, Bebop, Ballad, Funk, Latin, v.v.);
- Kiểm tra trực tiếp thị tấu.
b. Các chuyên ngành Saxophone Jazz, guitar Jazz, Bass Jazz (Guitar Bass, Double Bass);
- 01 bài kỹ thuật;
- 01 tác phẩm Jazz nguyên bản hoặc Jazz transcription;
- 02 bài ngẫu hứng Jazz standard khác nhau về phong cách (Swing, Bebop, Ballad, Funk, Latin, v.v.);
- Kiểm tra trực tiếp thị tấu.
c. Chuyên ngành Gõ Jazz
- 01 bài tổng hợp cho trống Jazz khác nhau về dạng và chất;
- 02 tác phẩm với ban nhạc (có thể chơi với CD) khác nhau về tính chất;
- 01 bản solo tự do trên bộ trống Jazz.
2. Môn Kiến thức âm nhạc tổng hợp (Phân tích tổng hợp và Ghi âm)
- Kiến thức âm nhạc tổng hợp (thi viết): Phân tích 01 trích đoạn/tác phẩm ở hình thức từ 1 đoạn đơn đến 3 đoạn đơn thuộc trường phái âm nhạc Cổ điển hoặc lãng mạn. Nội dung gồm kiến thức các môn Trích giảng, Lý thuyết âm nhạc cơ bản, Hình thức, Hòa thanh trong chương trình trung cấp.
- Ghi âm gồm 02 phần: Đơn điệu và hợp điệu.
|
8.
|
Biểu diễn nhạc cụ truyền thống
(Bầu, Nhị, Sáo trúc, Nguyệt, Tỳ bà, Tranh, Tam thập lục)
|
Ngữ văn
|
1. Chuyên ngành:
Biểu diễn ở trình độ tốt nghiệp trung cấp, có thể chọn một trong hai nội dung thi như sau:
- 02 bài bản trong các thể loại âm nhạc phong cách Chèo, Huế, Tài tử - Cải lương; 01 tác phẩm tự chọn.
- 01 bài bản trong các thể loại âm nhạc phong cách Chèo, Huế, Tài tử - Cải lương; 02 tác phẩm tự chọn.
2. Môn Kiến thức âm nhạc tổng hợp (Phân tích tổng hợp và Ghi âm)
- Kiến thức âm nhạc tổng hợp (thi viết): Phân tích 01 trích đoạn/tác phẩm ở hình thức từ 1 đoạn đơn đến 3 đoạn đơn thuộc trường phái âm nhạc Cổ điển hoặc lãng mạn. Nội dung gồm kiến thức các môn Trích giảng, Lý thuyết âm nhạc cơ bản, Hình thức, Hòa thanh trong chương trình trung cấp.
- Ghi âm gồm 02 phần: Đơn điệu và hợp điệu.
|
1.7. Tổ chức tuyển sinh: (Thời gian; hình thức, điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển)
1.7.1. Thời gian
- Thời gian thi tuyển sinh (dự kiến): Ngày 15, 16 tháng 07 năm 2024.
- Thời gian tư vấn tuyển sinh: Từ ngày 15/04/2024 đến ngày 10/05/2024.
- Thời gian nhận hồ sơ tuyển sinh: Từ ngày 13/05/2024 đến 21/06/2024; chuyển phát nhanh qua đường bưu điện (hạn cuối trên tem thư là: 16/06/2024).
* Lưu ý: Không nộp hồ sơ đăng ký tuyển sinh qua các Sở GDĐT.
1.7.2. Hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển
Thí sinh khai hồ sơ trên hệ thống tuyển sinh online.
Sau đó, nộp hồ sơ gốc theo một trong hai hình thức sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại: Văn phòng tuyển sinh HVÂNQGVN. Tầng 3 nhà A3, 77 Hào Nam, Ô Chợ Dừa, Đống Đa, Hà Nội.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ: Văn phòng tuyển sinh HVÂNQGVN. Tầng 3 nhà A3, 77 Hào Nam, Ô Chợ Dừa, Đống Đa, Hà Nội.
* Hồ sơ bắt buộc gồm:
- Phiếu đăng ký dự thi đại học năm 2024 theo mẫu của HVÂNQGVN;
- Bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa THPT của cơ sở giáo dục nghề nghiệp (đối với các thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển);
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời đối với các thí sinh tốt nghiệp năm 2024. Thí sinh sẽ phải nộp bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp THPT năm 2024 khi nhập học;
- Hồ sơ tốt nghiệp của nước ngoài đạt trình độ tương đương THPT của Việt Nam (được Sở Giáo dục và Đào tạo công nhận tương đương trình độ trung học phổ thông tại Việt Nam).
- Bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp trung cấp âm nhạc hoặc cao đẳng âm nhạc;
- Bản sao công chứng xác nhận điểm môn Ngữ văn trong kỳ thi tốt nghiệp THPT hoặc Học bạ 3 năm học THPT hoặc Sổ theo dõi và đánh giá học sinh theo lớp học của 3 năm học THPT trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
- Hồ sơ chứng nhận ưu tiên (nếu có);
- Bản sao công chứng Thẻ căn cước công dân;
- 02 ảnh chân dung cỡ 3 x 4 (ghi đầy đủ họ tên và ngày tháng năm sinh của thí sinh ở mặt sau ảnh, ảnh chụp trong vòng 06 tháng).
* Trường hợp thí sinh đăng ký xét thuyển thẳng ngoài hồ sơ như trên cần phải nộp: Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng cùng minh chứng giải thưởng nếu có.
* Địa điểm: Văn phòng uyển sinh tầng 3 nhà A3, Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam số 77, phố Hào Nam, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
1.7.3. Các điều kiện xét tuyển/thi tuyển
Đảm bảo các điều kiện quy định đối với đối tượng thi tuyển, điều kiện xét tuyển, ngưỡng đầu vào nêu ở trên.
1.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển.
Chính sách ưu tiên được thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT.
1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển.
- Lệ phí tuyển sinh: thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT về chế độ thu và sử dụng lệ phí tuyển sinh đại học. Hình thức nộp lệ phí thi có 2 hình thức:
- Trực tiếp tại Văn phòng tuyển sinh, Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam.
- Chuyển khoản: Số tài khoản 1280026529 tại ngân hàng BIDV chi nhánh Tràng Tiền. Học viện Âm nhạc Quốc Gia Việt Nam.
* Lưu ý: Không sử dụng hình thức nộp lệ phí thi: chuyển tiền qua Bưu điện.
1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có).
Học phí hệ đại học chính quy: Từ 10.600.000 VNĐ đến 12.480.000 VNĐ/sinh viên/năm học (tùy từng chuyên ngành).
1.11. Việc CSĐT thực hiện các cam kết đối với thí sinh giải quyết khiếu nại, bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong những trường hợp rủi ro.
Theo Quy chế tuyển sinh đại học của Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam.
1.12. Thông tin tuyển sinh các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước: Không có
1.12.1. Thông tin về doanh nghiệp hợp tác đào tạo: Không có
1.12.2. Các thông tin triển khai áp dụng cơ chế đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học (không trái các quy định hiện hành): Không có
1.13. Tài chính:
1.13.1. Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 74.000.000.000 VNĐ
1.13.2. Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 26.000.000 VNĐ/năm
1.14. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành).
2. Tuyển sinh đào tạo vừa làm vừa học (Mẫu số 01): Xem tại đây.
Updated on: 03/6/2024