ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2017
1. Thông tin chung về trường
1.1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu) và địa chỉ trang thông tin điện tử của trường
- Tên trường: Học Viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam
- Sứ mệnh: Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam là cơ sở đào tạo, nghiên cứu và biểu diễn âm nhạc chuyên nghiệp hàng đầu của cả nước; tham gia vào việc định hướng, giáo dục nhằm nâng cao đời sống âm nhạc cho toàn xã hội; đóng góp xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
- Địa chỉ: Số 77 Hào Nam, phường Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa, TP Hà Nội
- Website: www.vnam.edu.vn
1.2. Quy mô đào tạo
Nhóm ngành
|
Quy mô hiện tại
|
|
ĐH
|
CĐSP
|
GD chính quy
(ghi rõ số NCS, số học viên cao học, số SV đại học, cao đẳng)
|
GDTX (ghi rõ số SV ĐH, CĐ)
|
GD chính quy
|
GDTX
|
Nhóm ngành I
|
|
|
|
|
Nhóm ngành II
|
41 NCS; 87 CH; 353 ĐH; TC 1039.
|
13 VLVH; 32 Liên thông VLVH
|
|
|
Nhóm ngành III
|
|
|
|
|
Nhóm ngành IV
|
|
|
|
|
Nhóm ngành V
|
|
|
|
|
Nhóm ngành VI
|
|
|
|
|
Nhóm ngành VII
|
|
|
|
|
Tổng (ghi rõ cả số NCS, học viên cao học, SV ĐH, CĐ)
|
(Tổng: 1.520) 41 NCS; 87 CH; 398 ĐH; TC 1039.
|
(Tổng: 45) 13 VLVH; 32 Liên thông VLVH
|
|
|
1.3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất ( Năm 2015, năm 2016)
1.3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)
- Phương thức tuyển sinh: cả hai năm 2015 và 2016 thực hiện phương án tuyển sinh theo phương thức: Thi tuyển kết hợp xét tuyển và phương thức xét tuyển thẳng
- Chỉ tiêu tuyển sinh và xét tuyển của Học viện được xác định theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo
1.3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất ( lấy từ kỳ thi Đại học đầu vào Năm 2015 và 2016)
Nhóm ngành / Ngành / tổ hợp xét tuyểt
|
Năm tuyển sinh - 2015
|
Năm tuyển sinh - 2016
|
Chỉ tiêu
|
Số trúng tuyển
|
Điểm trúng tuyển
|
Chỉ tiêu
|
Số trúng tuyển
|
Điểm trúng tuyển
|
Nhóm ngành I
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm ngành II
|
|
|
|
|
|
|
Tên ngành
|
|
|
|
|
|
|
Âm nhạc học
|
10
|
9
|
22
|
10
|
5
|
22
|
Sáng tác âm nhạc
|
5
|
0
|
22
|
5
|
|
22
|
Chỉ huy
|
5
|
2
|
22
|
5
|
|
|
Thanh nhạc
|
40
|
25
|
22
|
40
|
31
|
22
|
Piano
|
15
|
14
|
22
|
15
|
11
|
22
|
Biểu diễn nhạc cụ Phương tây
|
40
|
20
|
22
|
40
|
34
|
22
|
Biểu diễn nhạc cụ truyền thống
|
20
|
17
|
22
|
20
|
17
|
22
|
Nhạc Jazz
|
15
|
4
|
22
|
15
|
4
|
22
|
Tổng
|
150
|
91
|
x
|
150
|
102
|
x
|
2. Các thông tin của năm tuyển sinh
2.1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đăng ký dự thi vào Học viện Âm nhạc quốc gia Việt Nam phải có các điều kiện như sau:
- Tốt nghiệp Trung cấp âm nhạc hoặc có trình độ tương đương Trung cấp âm nhạc
- Tốt nghiệp THPT hoặc Bổ túc THPT
2.2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh
Học viện Âm nhạc quốc gia Việt Nam tổ chức tuyển sinh bằng phương thức thi tuyển kết hợp xét tuyển và phương thức xét tuyển thẳng cụ thể:
Khối thi: khối N.
2.3.1. Phương thức Thi tuyển kết hợp xét tuyển
- Thi môn Cơ sở và môn Cơ bản, kết hợp xét tuyển môn Ngữ văn
- Môn Cơ sở: Chuyên môn chính
- Môn Cơ bản (Kiến thức âm nhạc và Ghi âm) bao gồm các phần: Piano cơ bản (đối với các chuyên ngành Âm nhạc học; Sáng tác và Chỉ huy), Phân tích Hoà âm; Hình thức âm nhạc và Ghi âm (áp dụng cho tất cả các Chuyên ngành)
2.3.2. Các môn thi cụ thể cho các ngành:
STT
|
Tên ngành
|
Môn thi
|
1
|
Âm nhạc học
|
1. Môn cơ sở: Chuyên ngành( viết tiểu luận).
2. Môn cơ bản: KTÂNTH (KTÂN và Ghi âm).
|
2
|
Sáng tác âm nhạc
|
1. Môn cơ sở: Viết sáng tác
2. Môn cơ bản: KTÂNTH (KTÂN và Ghi âm).
|
3
|
Chỉ huy
(02 Chuyên ngành)
|
1. Môn cơ sở: Chỉ huy
2. Môn cơ bản: KTÂNTH (KTÂN và Ghi âm).
|
4
|
Thanh nhạc
|
1. Môn cơ sở: Biểu diễn Thanh nhạc
2. Môn cơ bản:KTÂNTH (KTÂN và Ghi âm).
|
5
|
Piano
|
1. Môn cơ sở: Biểu diễn Piano
2. Môn cơ bản: KTÂNTH (KTÂN và Ghi âm).
|
6
|
Biểu diễn nhạc cụ phương Tây
(16 Chuyên ngành)
|
1. Môn cơ sở:- Biểu diễn nhạc cụ
2. Môn cơ bản: KTÂNTH (KTÂN và Ghi âm).
|
7
|
Biểu diễn nhạc cụ truyền thống
(07 Chuyên ngành)
|
1. Môn cơ sở:- Biểu diễn nhạc cụ
2. Môn cơ bản KTÂNTH (KTÂN và Ghi âm).
|
8
|
Nhạc Jazz
(06 Chuyên ngành)
|
1. Môn cơ sở:- Biểu diễn nhạc cụ
2. Môn cơ bản: KTÂNTH (KTÂN và Ghi âm).
|
- Xét tuyển môn Ngữ văn, môn Ngữ văn từ 6 điểm trở lên, xét tuyển dựa trên một trong các kết quả sau:
- Điểm trung bình chung môn Ngữ văn trong học bạ (theo quy định của Bộ) của 3 năm học THPT
- Điểm trung bình chung môn Ngữ văn trong 3 năm học cuối trung cấp (theo quy định của Bộ) của chương trình Văn hoá phổ thông hệ TCCN
- Điểm thi môn Ngữ văn (theo quy định của Bộ) trong kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia.
Lưu ý: Thí sinh bắt buộc phải chọn và đăng ký một trong 3 hình thức xét tuyển trên.
2.3.3. Dự kiến điểm trúng tuyển và cách tính điểm
Điểm trúng tuyển:
- Điểm Chuyên ngành: Hội đồng tuyển sinh quyết định căn cứ kết quả tuyến sinh
- Điểm Kiến thức âm nhạc tổng hợp và Ghi âm: Từ 5,00 điểm trở lên.
Cách tính điểm:
- Điểm Chuyên ngành: Hội đồng chấm điểm độc lập và lấy điểm trung bình chung
- Điểm Kiến thức âm nhạc tổng hợp và Ghi âm: tính tổng điểm (không có thành phần bị điểm liệt).
2.3.4. Phương thức xét tuyển thẳng.
- Theo quy chế của Bộ GD&ĐT đối với các thí sinh đã đoạt giải thưởng tại các cuộc thi âm nhạc Quốc tế. Học viện sẽ xét công nhận các cuộc thi dựa trên tiêu chí và quy mô của cuộc thi mà thí sinh đã đoạt giải thưởng. Thủ tục xét tuyển theo quy chế của bộ GD&ĐT.
- Đối với các thí sinh tốt nghiệp hệ TCCN tại Học viện ANQGVN và đã tốt nghiệp THPT. Trong đó: ngành Piano điểm tốt nghiệp chuyên ngành từ 9.5 điểm trở lên; Tất cả các ngành còn lại điểm tốt nghiệp chuyên ngành từ 9 điểm trở lên. Điểm tốt nghiệp các môn thuộc khối Kiến thức âm nhạc bao gồm: Lý thuyết âm nhạc, Hoà âm, Trích giảng âm nhạc, Hình thức âm nhạc, Ký xướng âm, Piano cơ bản (LSC) từ 7 điểm trở lên.
Chỉ tiêu xét tuyển là: không quá 15% trên tổng chỉ tiêu, tương đương 22 chỉ tiêu.
Lưu ý: các trường hợp có nguyện vọng xét thủ khoa thì không áp dụng xét tuyển thẳng, mà phải tham gia thi tuyển theo đúng quy định.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo
Chỉ tiêu đăng ký năm 2017 là 300 chỉ tiêu trong đó:
- 150 chỉ tiêu cho tất cả các chuyên ngành đào tạo hệ Đại học chính quy
- 100 chỉ tiêu cho hệ Liên thông VLVH
- 50 chỉ tiêu cho hệ VLVH
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
- Các thí sinh trước hết phải đủ điều kiện: Tốt nghiệp Trung cấp âm nhạc hoặc có trình độ tương đương Trung cấp âm nhạc. Tốt nghiệp THPT hoặc Bổ túc THPT.
- Điều kiện nhận xét tuyển môn Ngữ văn, môn Ngữ văn từ 6 điểm trở lên (trường hợp đặc biệt sẽ do Hội đồng tuyển sinh xin ý kiến chỉ đạo của Bộ để quyết định), xét tuyển dựa trên một trong các kết quả sau:
- Điểm trung bình chung môn Ngữ văn trong học bạ (theo quy định của Bộ) của 3 năm học THPT.
- Điểm trung bình chung môn Ngữ văn trong 3 năm học cuối trung cấp (theo quy định của Bộ) của chương trình Văn hoá phổ thông hệ TCCN.
- Điểm thi môn Ngữ văn (theo quy định của Bộ) trong kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia.
Điều kiện xét tuyển thẳng:
- Theo quy chế của Bộ GD&ĐT đối với các thí sinh đã đoạt giải thưởng tại các cuộc thi âm nhạc Quốc tế. Học viện sẽ xét công nhận các cuộc thi dựa trên tiêu chí và quy mô của cuộc thi mà thí sinh đã đoạt giải thưởng. Thủ tục xét tuyển theo quy chế của bộ GD&ĐT.
- Đối với các thí sinh tốt nghiệp hệ TCCN tại Học viện ANQGVN và đã tốt nghiệp THPT. Trong đó: ngành Piano điểm tốt nghiệp chuyên ngành từ 9.5 điểm trở lên; Tất cả các ngành còn lại điểm tốt nghiệp chuyên ngành từ 9 điểm trở lên. Điểm tốt nghiệp các môn thuộc khối Kiến thức âm nhạc bao gồm: Lý thuyết âm nhạc, Hoà âm, Trích giảng âm nhạc, Hình thức âm nhạc, Ký xướng âm, Piano cơ bản (LSC) từ 7 điểm trở lên.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
a. Mã số trường: NVH
b. Mã số ngành và tổ hợp môn thi kết hợp xét tuyển:
STT
|
Mã ngành
|
Tên ngành
|
Tổ hợp môn thi kết hợp xét tuyển
|
Môn dùng để xét tuyển
|
Môn thi
|
1
|
52210201
|
Âm nhạc học
|
Ngữ văn
|
Môn cơ sở: Chuyên ngành( viết tiểu luận).
2. Môn cơ bản: KTÂNTH (KTÂN và Ghi âm).
|
2
|
52201023
|
Sáng tác âm nhạc
|
Ngữ văn
|
1. Môn cơ sở: Viết sáng tác
2. Môn cơ bản: KTÂNTH (KTÂN và Ghi âm).
|
3
|
52210204
|
Chỉ huy
(02 Chuyên ngành)
|
Ngữ văn
|
1. Môn cơ sở: Chỉ huy
2. Môn cơ bản: KTÂNTH (KTÂN và Ghi âm).
|
4
|
52210205
|
Thanh nhạc
|
Ngữ văn
|
1. Môn cơ sở: Biểu diễn Thanh nhạc
2. Môn cơ bản:KTÂNTH (KTÂN và Ghi âm).
|
5
|
52210207
|
Piano
|
Ngữ văn
|
1. Môn cơ sở: Biểu diễn Piano
2. Môn cơ bản: KTÂNTH (KTÂN và Ghi âm).
|
6
|
52210208
|
Biểu diễn nhạc cụ phương Tây
(16 Chuyên ngành)
|
Ngữ văn
|
1. Môn cơ sở:- Biểu diễn nhạc cụ
2. Môn cơ bản: KTÂNTH (KTÂN và Ghi âm).
|
7
|
52210210
|
Biểu diễn nhạc cụ truyền thống
(07 Chuyên ngành)
|
Ngữ văn
|
1. Môn cơ sở:- Biểu diễn nhạc cụ
2. Môn cơ bản KTÂNTH (KTÂN và Ghi âm).
|
8
|
52210209
|
Nhạc Jazz
(06 Chuyên ngành)
|
Ngữ văn
|
1. Môn cơ sở:- Biểu diễn nhạc cụ
2. Môn cơ bản: KTÂNTH (KTÂN và Ghi âm).
|
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
2.7.1 Hồ sơ bắt buộc gồm:
- Phiếu đăng ký dự thi đại học năm 2017 (theo mẫu của Học viện).
- Bản sao có công chứng Bằng tốt nghiệp THPT hoặc THBT đối với các thí sinh tốt nghiệp từ năm 2017 trở về trước.
- Bằng Trung cấp âm nhạc hoặc giấy chứng nhận trình độ tương đương (nếu có)
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với các thí sinh tốt nghiệp năm 2017 (Dự kiến ngày nộp: ngày 14 và 15 tháng 6 năm 2017, thí sinh không nộp sẽ không được công nhận kết quả thi tuyển).
- Hồ sơ chứng nhận ưu tiên (nếu có).
- 2 ảnh chân dung mới cỡ 3 x 4.
- 2 phong bì, ghi địa chỉ nơi nhận.
Lưu ý: Đối với thí sinh lựa chọn và đăng ký xét tuyển môn Ngữ văn dựa vào điểm trung bình chung trong học bạ hoặc 3 năm học cuối của hệ TCCN. Ngoài hồ sơ bắt buộc nêu trên phải nộp bản sao có công chứng học bạ THPT hoặc Bảng điểm môn ngữ văn 3 năm học cuối hệ TCCN.
- Thời gian tuyển sinh (dự kiến): Ngày 11, 12 tháng 7 năm 2017
- Địa điểm: Văn phòng tuyển sinh, Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam số 77, phố Hào Nam, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
- Phương thức nộp hồ sơ:
- Nộp trực tiếp tại Văn phòng tuyển sinh Học viện ANQG Việt Nam.
- Gửi chuyển phát nhanh qua bưu điện về: Văn phòng tuyển sinh - Học viện Âm nhạc quốc gia Việt Nam, số 77, Hào Nam, Đống Đa, Hà Nội.
- Thời gian nhận hồ sơ (dự kiến): Từ 08/5/2017 đến hết ngày 30/6/2017.
- Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển
Chính sách ưu tiên theo khu vực, đối tượng được thực hiện theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo.
Thực hiện chế độ tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Đề án của Học viện đã được phê duyệt.
2.7.2. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
Lệ phí tuyển sinh: thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT về chế độ thu và sử dụng lệ phí tuyển sinh đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp. Hình thức nộp lệ phí thi có 2 hình thức:
- Trực tiếp tại văn phòng tuyển sinh, Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam.
- Chuyển khoản: Số tài khoản 12810000026529 tại ngân hàng BIDV chi nhánh Chương Dương. Học viện Âm nhạc Quốc Gia Việt Nam.
Lưu ý: Không sử dụng hình thức nộp lệ phí thi: chuyển tiền qua Bưu điện.
2.8. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
- Học phí hệ chính quy của Khoa Kèn – gõ; Khoa Dây; chuyên ngành Accordeon: 7,5 triệu đồng/sinh viên/năm học
- Các chuyên ngành còn lại: 7,9 triệu đồng/sinh viên/năm học.
3. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng chính
3.1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu
3.1.1. Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá:
- Tổng diện tích đất của trường: 63.850m2
- Tổng diện tích sàn xây dựng phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học của trường: 36.023m2
- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên (nếu có): 300
3.1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
TT
|
Tên
|
Các trang thiết bị chính
|
1
|
Phòng thực hành đa năng
|
Máy tính có kết nối mạng LAN internet, Đàn Piano, Trống, các dụng cụ âm nhạc truyền thống, các dụng cụ âm nhạc phương tây phục vụ cho việc biểu diễn và học tập của sinh viên.
|
2
|
Phòng hòa nhạc lớn
|
800 chỗ ngồi, thiết kế hiện đại, cơ sở vật chất đạt chchaats lwongj chuẩn Quốc tế, là sân khấu lớn bậc nhất hiện nay tại Việt Nam
|
3
|
Phòng tập TD – TT
|
Bóng bàn, cầu lông.
|
3.1.3. Thống kê phòng học
TT
|
Loại phòng
|
Số lượng
|
1
|
Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ
|
03
|
2
|
Phòng học từ 100 - 200 chỗ
|
20
|
3
|
Phòng học từ 50 - 100 chỗ
|
33
|
4
|
Số phòng học dưới 50 chỗ
|
90
|
5
|
Số phòng học đa phương tiện
|
39
|
3.1.4. Thống kê về học liệu (sách, tạp chí, kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện
TT
|
Nhóm ngành đào tạo
|
Số lượng
|
|
Nhóm ngành II
|
Thư viện gồm 02 phòng đọc cho sinh viên, có đủ giáo trình, đề cương bài giảng, tài liệu tham khảo về âm nhạc trên thế giới; các loại tạp chí Âm nhạc, tập chí khoa học và băng đĩa về âm nhạc.
Số liệu thống kê: 53.300 bản sách và tài liệu âm nhạc, 2.000 tổng phổ âm nhạc, 4.500 băng đĩa nhạc các loại, 20 tạp chí trong nước, 2 tạp chí Âm nhạc nội bộ, 4 tạp chí ngoại văn.
|
3.2. Danh sách giảng viên cơ hữu
STT
|
Nhóm ngành/Tên giảng viên
|
Chức danh
|
Bằng tốt nghiệp cao nhất
|
PGS
|
GS
|
ĐH
|
Ths
|
TS
|
TSKH
|
|
Nhóm ngành I
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm ngành II
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lê Anh Tuấn
|
|
|
|
|
x
|
|
2
|
Nguyễn Minh Anh
|
x
|
|
|
|
|
|
3
|
Vũ Chí Nguyện
|
x
|
|
|
|
|
|
4
|
Phạm Phương Hoa
|
x
|
|
|
|
|
|
5
|
Vũ Thị Kim Hạnh
|
|
|
|
x
|
|
|
6
|
Nguyễn Thị Thanh Hằng
|
|
|
|
x
|
|
|
7
|
Hoàng Tùng
|
|
|
|
x
|
|
|
8
|
Nguyễn Bình Định
|
x
|
|
|
|
|
|
9
|
Ngô Phương Đông
|
x
|
|
|
|
|
|
10
|
Trần Thị Ngọc Lan
|
x
|
|
|
|
|
|
11
|
Bùi Huyền Nga
|
x
|
|
|
|
|
|
12
|
Cù Lệ Duyên
|
x
|
|
|
|
|
|
13
|
Nguyễn Trọng Ánh
|
x
|
|
|
|
|
|
14
|
Lê Văn Toàn
|
x
|
|
|
|
|
|
15
|
Ngô Hoàng Linh
|
|
|
|
|
x
|
|
16
|
Dương Thị Thu Hà
|
|
|
|
x
|
|
|
17
|
Hồ Việt Khoa
|
|
|
|
x
|
|
|
18
|
Lưu Nhật Tân
|
|
|
|
x
|
|
|
19
|
Nguyễn Thế Dân
|
|
|
x
|
|
|
|
20
|
Triệu Tiến Vượng
|
|
|
|
x
|
|
|
21
|
Đặng Xuân Bình
|
|
|
x
|
|
|
|
22
|
Cồ Huy Hùng
|
|
|
|
|
x
|
|
23
|
Bùi Lệ Chi
|
|
|
|
x
|
|
|
24
|
Ngô Trà My
|
|
|
|
x
|
|
|
25
|
Nguyễn Thị Hoa Đăng
|
|
|
|
|
x
|
|
26
|
Phạm Thị Trà My
|
|
|
|
x
|
|
|
27
|
Nguyễn Tiến Ninh
|
|
|
x
|
|
|
|
28
|
Nguyễn Thị Ngọc Huyền
|
|
|
|
x
|
|
|
29
|
Phạm Quốc Chung
|
|
|
|
x
|
|
|
30
|
Nguyễn Thuý Hà
|
|
|
|
x
|
|
|
31
|
Trần Thị Vân Cơ
|
|
|
|
x
|
|
|
32
|
Lê Thuận Anh
|
|
|
|
x
|
|
|
33
|
Nguyễn Quốc Bảo
|
|
|
|
x
|
|
|
34
|
Phan Việt Cường
|
|
|
|
x
|
|
|
35
|
Nguyễn Trọng Bằng
|
|
|
|
x
|
|
|
36
|
Lê Anh
|
|
|
|
x
|
|
|
37
|
Đoàn Thanh Tùng
|
|
|
|
x
|
|
|
38
|
Vương Toàn Lâm
|
|
|
|
x
|
|
|
39
|
Triệu Tú My
|
|
|
|
x
|
|
|
40
|
Vũ Thị Phương Mai
|
|
|
|
x
|
|
|
41
|
Trần Thị Thục Anh
|
|
|
|
x
|
|
|
42
|
Ngô (Thị) Lan Hương
|
|
|
|
x
|
|
|
43
|
Nguyễn Thị Thanh Vân
|
|
|
|
x
|
|
|
44
|
Trần Thị Ngọc Bích
|
|
|
|
x
|
|
|
45
|
Đào Trọng Tuyên
|
|
|
|
|
x
|
|
46
|
Chu Thị Ngân Hà
|
|
|
|
x
|
|
|
47
|
Lê Phương Anh
|
|
|
x
|
|
|
|
48
|
Nguyễn Thị Hương Giang
|
|
|
|
x
|
|
|
49
|
Phạm Linh Chi
|
|
|
|
x
|
|
|
50
|
Nguyễn Tuấn Anh
|
|
|
|
x
|
|
|
51
|
Nguyễn Thị Thu Hà
|
|
|
|
x
|
|
|
52
|
Nguyễn Minh Tân
|
|
|
|
x
|
|
|
53
|
Nguyễn Thị Hà
|
|
|
|
x
|
|
|
54
|
Vũ Việt Cường
|
|
|
x
|
|
|
|
55
|
Phạm Ngọc Khôi
|
|
|
|
x
|
|
|
56
|
Tạ Thị Định
|
|
|
|
x
|
|
|
57
|
Phan Thị Thu Lan
|
|
|
|
x
|
|
|
58
|
Nguyễn Như Ngọc
|
|
|
x
|
|
|
|
59
|
Nguyễn Hải Như
|
|
|
|
x
|
|
|
60
|
Lâm Đức Chính
|
|
|
x
|
|
|
|
61
|
Lê Thị Thơ
|
|
|
|
x
|
|
|
62
|
Nguyễn Thuỳ Dung
|
|
|
x
|
|
|
|
63
|
Phạm Quỳnh Trang
|
|
|
x
|
|
|
|
64
|
Trần Kim Giang
|
|
|
x
|
|
|
|
65
|
Nguyễn Trọng Bình
|
|
|
|
|
x
|
|
66
|
Đỗ Xuân Thắng
|
|
|
|
x
|
|
|
67
|
Nguyễn Công Thắng
|
|
|
|
x
|
|
|
68
|
Phạm Trường Sơn
|
|
|
x
|
|
|
|
69
|
Nguyễn Thu Bình
|
|
|
|
x
|
|
|
70
|
Bùi Thị Thuỳ Dung
|
|
|
x
|
|
|
|
71
|
Nguyễn Thu Phương
|
|
|
x
|
|
|
|
72
|
Đỗ Hải Nam
|
|
|
x
|
|
|
|
73
|
Phạm Thuỳ Dương
|
|
|
|
x
|
|
|
74
|
Nguyễn Thu Cúc
|
|
|
|
x
|
|
|
75
|
Vũ Nhật Tân
|
|
|
x
|
|
|
|
76
|
Ngô Ngọc Thành
|
|
|
x
|
|
|
|
77
|
Nguyễn Thị Loan
|
|
|
|
x
|
|
|
78
|
Trương Ngọc Bích
|
|
|
x
|
|
|
|
79
|
Phạm Thanh Vân
|
|
|
x
|
|
|
|
80
|
Đặng Anh Tuấn
|
|
|
x
|
|
|
|
81
|
Nguyễn Ngọc Quyền
|
|
|
x
|
|
|
|
82
|
Đỗ Quốc Hưng
|
|
|
|
x
|
|
|
83
|
Nguyễn Thanh Thủy
|
|
|
|
x
|
|
|
84
|
Nguyễn Thị Phương Nga
|
|
|
|
x
|
|
|
85
|
Bùi Đăng Khánh
|
|
|
|
x
|
|
|
86
|
Trịnh Minh Trang
|
|
|
|
x
|
|
|
87
|
Phan Thị Tố Trinh
|
|
|
|
x
|
|
|
88
|
Lê Thị Hải Yến
|
|
|
|
x
|
|
|
89
|
Phạm Nghiêm Việt Anh
|
|
|
|
x
|
|
|
90
|
Đồng Lan Anh
|
|
|
|
x
|
|
|
91
|
Nguyễn Thị Phương
Lan
|
|
|
|
x
|
|
|
92
|
Bùi Công Duy
|
|
|
|
|
x
|
|
93
|
Nguyễn Huy Lâm
|
|
|
|
x
|
|
|
94
|
Nguyễn Hồng Ánh
|
|
|
|
x
|
|
|
95
|
Lê Minh Thủy
|
|
|
x
|
|
|
|
96
|
Nguyễn Đức Hòa
|
|
|
|
x
|
|
|
97
|
Nguyễn Huy Phương
|
x
|
|
|
|
|
|
98
|
Trịnh Hương Lan
|
|
|
x
|
|
|
|
99
|
Phạm Thị Huệ
|
|
|
|
x
|
|
|
100
|
Nguyễn Thị Mai Hương
|
|
|
x
|
|
|
|
101
|
Đặng Châu Anh
|
|
|
|
x
|
|
|
102
|
Lã Minh Tâm
|
|
|
|
x
|
|
|
103
|
Nguyễn Hoàng Anh
|
|
|
|
x
|
|
|
104
|
Nguyễn Thị Lệ Giang
|
|
|
|
x
|
|
|
105
|
Phạm Thị Hồng Hạnh
|
|
|
|
x
|
|
|
106
|
Trần Thị Hương Giang
|
|
|
|
x
|
|
|
107
|
Lê Minh
|
|
|
x
|
|
|
|
108
|
Hồ Hoài Anh
|
|
|
|
x
|
|
|
109
|
Phạm Thị Thu An
|
|
|
|
x
|
|
|
110
|
Vũ Thị Việt Hồng
|
|
|
|
x
|
|
|
111
|
Nguyễn Thị Thu Thủy
|
|
|
|
|
x
|
|
112
|
Lê Thư Hương
|
|
|
|
x
|
|
|
113
|
Doãn Mai Hương
|
|
|
|
x
|
|
|
114
|
Trần Minh Anh
|
|
|
x
|
|
|
|
115
|
Nguyễn Duy Minh
|
|
|
x
|
|
|
|
116
|
Trần Nguyệt Linh
|
|
|
|
|
x
|
|
117
|
Chử Hải Ly
|
|
|
|
x
|
|
|
118
|
Nguyễn Trinh Hương
|
|
|
|
|
x
|
|
119
|
Nguyễn Hoàng Phương
|
|
|
|
|
x
|
|
120
|
Đào Thu Lê
|
|
|
|
x
|
|
|
121
|
Đoàn Diễm Hương
|
|
|
|
x
|
|
|
122
|
Vũ Ngọc Linh
|
|
|
x
|
|
|
|
123
|
Võ Văn Hà
|
|
|
x
|
|
|
|
124
|
Nguyễn Thị Mỹ Hương
|
|
|
|
x
|
|
|
125
|
Nguyễn Phương Ly
|
|
|
|
x
|
|
|
126
|
Trần Thanh Ly
|
|
|
x
|
|
|
|
127
|
Trần Hà Mi
|
|
|
|
x
|
|
|
128
|
Ngô Đăng Khoa
|
|
|
|
x
|
|
|
129
|
Nguyễn Quang Vinh
|
|
|
x
|
|
|
|
130
|
Lê Đức Sơn
|
|
|
x
|
|
|
|
131
|
Trần Thị Thu Hương
|
|
|
|
x
|
|
|
132
|
Nguyễn Tài Hưng
|
|
|
|
|
x
|
|
133
|
Lương Xuân Thịnh
|
|
|
|
x
|
|
|
134
|
Bùi Thị Lan Anh
|
|
|
|
x
|
|
|
135
|
Nguyễn Thị Tố Uyên
|
|
|
|
x
|
|
|
136
|
Nguyễn Thanh Giang
|
|
|
|
x
|
|
|
137
|
Dương Thị Hồng Lan
|
|
|
|
x
|
|
|
138
|
Nguyễn Phúc Tiệp
|
|
|
x
|
|
|
|
139
|
Đào Nguyên Vũ
|
|
|
|
x
|
|
|
140
|
Nguyễn Thị Tân Nhàn
|
|
|
|
x
|
|
|
141
|
Nguyễn Lệ Thuyên Hà
|
|
|
x
|
|
|
|
142
|
Trần Thị Trang
|
|
|
|
x
|
|
|
143
|
Nguyễn Thị Thanh Hoa
|
|
|
|
x
|
|
|
144
|
Nguyễn Hoài Thu
|
|
|
|
x
|
|
|
145
|
Đặng Thị Thanh Hoa
|
|
|
|
x
|
|
|
146
|
Phạm Minh Thành
|
|
|
|
x
|
|
|
147
|
Đỗ Thị Thanh Nhàn
|
|
|
|
|
x
|
|
148
|
Nguyễn Thị Thanh Thủy
|
|
|
|
x
|
|
|
149
|
Lê Thảo Nguyên
|
|
|
|
x
|
|
|
150
|
Nguyễn Thị Thiều Hương
|
|
|
|
x
|
|
|
151
|
Giang Thanh Bình
|
|
|
x
|
|
|
|
152
|
Nguyễn Tú Uyên
|
|
|
|
x
|
|
|
153
|
Nguyễn Thị Quỳnh Trang
|
|
|
|
x
|
|
|
154
|
Nguyễn Tú Anh
|
|
|
x
|
|
|
|
155
|
Nguyễn Hoàng Hậu
|
|
|
x
|
|
|
|
156
|
Nguyễn Tuấn Anh
|
|
|
|
x
|
|
|
157
|
Lê Thị Thanh Huyền
|
|
|
|
x
|
|
|
158
|
Nguyễn Thiếu Hoa
|
|
|
|
|
x
|
|
159
|
Cao Sỹ Anh Tùng
|
|
|
|
|
x
|
|
160
|
Trần Trung Kiên
|
|
|
x
|
|
|
|
161
|
Nguyễn Văn Phúc
|
|
|
|
|
x
|
|
162
|
Nguyễn Thị Quỳnh Trang
|
|
|
|
x
|
|
|
163
|
Ngô Thị Vân Hương
|
|
|
|
x
|
|
|
164
|
Trần Trí Tiến
|
|
|
x
|
|
|
|
165
|
Đặng Thị Hà Thu
|
|
|
x
|
|
|
|
166
|
Đỗ Thị Hậu
|
|
|
x
|
|
|
|
167
|
Phạm Thị Thu Hà
|
|
|
|
x
|
|
|
168
|
Nguyễn Thị Minh Hồng
|
|
|
x
|
|
|
|
169
|
Đặng Thị Mai
|
|
|
|
x
|
|
|
170
|
Vũ Kiều Linh
|
|
|
x
|
|
|
|
171
|
Triệu Thị Kiều Trang
|
|
|
x
|
|
|
|
172
|
Trần Anh Tuấn
|
|
|
x
|
|
|
|
173
|
Vũ Diệu Thảo
|
|
|
|
x
|
|
|
174
|
Lê Thùy Linh
|
|
|
x
|
|
|
|
175
|
Nguyễn Thành Nhân
|
|
|
x
|
|
|
|
176
|
Trần Văn Xâm
|
|
|
x
|
|
|
|
177
|
Vũ Thị Thùy Linh
|
|
|
x
|
|
|
|
178
|
Đoàn Phương Anh
|
|
|
x
|
|
|
|
179
|
Bùi Thanh Thủy
|
|
|
x
|
|
|
|
180
|
Trương Thị Thu Hà
|
|
|
x
|
|
|
|
181
|
Nguyễn Đức Thao
|
|
|
|
x
|
|
|
182
|
Lê Đức Dũng
|
|
|
|
x
|
|
|
183
|
Bùi Công Thơm
|
|
|
x
|
|
|
|
184
|
Nguyễn Hải Đăng
|
|
|
x
|
|
|
|
185
|
Lê Thị Ngọc Hà
|
|
|
|
x
|
|
|
186
|
Nguyễn Thùy Linh
|
|
|
|
x
|
|
|
187
|
Trần Hương Giang
|
|
|
|
x
|
|
|
188
|
Trần Thị Tâm Ngọc
|
|
|
|
x
|
|
|
189
|
Quyền Thiện Đắc
|
|
|
|
x
|
|
|
190
|
Nguyễn Tiến Mạnh
|
|
|
|
|
x
|
|
191
|
Lê Duy Mạnh
|
|
|
|
x
|
|
|
192
|
Đào Minh Pha
|
|
|
x
|
|
|
|
193
|
Hoàng Phú Tùng
|
|
|
x
|
|
|
|
194
|
Lê Bằng
|
|
|
|
x
|
|
|
195
|
Lê Hoa Phong Lan
|
|
|
|
x
|
|
|
196
|
Nguyễn Thị Bích Hồng
|
|
|
|
x
|
|
|
197
|
Lê Anh Dũng
|
|
|
x
|
|
|
|
198
|
Đoàn Hoàng Khánh Linh
|
|
|
x
|
|
|
|
199
|
Bùi Thị Hà Miên
|
|
|
|
x
|
|
|
200
|
Lê Thị Yến
|
|
|
|
x
|
|
|
201
|
Dương Minh Chính
|
|
|
|
x
|
|
|
202
|
Trần Thái Linh
|
|
|
|
x
|
|
|
203
|
Trần Khánh Quang
|
|
|
|
x
|
|
|
204
|
Bùi Ngọc Linh
|
|
|
x
|
|
|
|
205
|
Nguyễn Thị Thành Thi
|
|
|
|
x
|
|
|
206
|
Trần Lưu Hoàng
|
|
|
|
x
|
|
|
207
|
Triệu Nguyệt Ánh
|
|
|
|
x
|
|
|
208
|
Lê Thị Quỳnh
|
|
|
|
x
|
|
|
209
|
Trần Thu Hà
|
|
x
|
|
|
|
|
210
|
Ngô Văn Thành
|
|
x
|
|
|
|
|
|
Nhóm ngành III
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm ngành IV
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm ngành V
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm ngành VI
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm ngành VII
|
|
|
|
|
|
|
210
|
Tổng giảng viên toàn trường
|
11
|
2
|
58
|
22
|
17
|
0
|
4. Tình hình việc làm (thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất)
Nhóm ngành
|
Chỉ tiêu Tuyển sinh
|
Số SV trúng tuyển nhập học
|
Số SV tốt nghiệp
|
Trong đó số SV tốt nghiệp đã có việc làm sau 12 tháng
|
ĐH
|
CĐSP
|
ĐH
|
CĐSP
|
ĐH
|
CĐSP
|
ĐH
|
CĐSP
|
Nhóm ngành II
|
150
|
|
91
|
|
57
|
|
57
|
|
Ngày 28 tháng 02 năm 2017
GIÁM ĐỐC HỌC VIỆN ÂM NHẠC QUÔC GIA VIỆT NAM